Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi cơ chế cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động

Số hiệu 2905/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/09/2007
Ngày có hiệu lực 18/09/2007
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Trần Minh Cả
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2905/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 18 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CƠ CHẾ CHO VAY QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM ĐỐI VỚI CÁ NHÂN ĐI XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay Quỹ Quốc gia về việc làm;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 09/12/2005 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thi hành một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 107/2005/TT-BTC ngày 07/12/2005 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 137/TTr-LĐTBXH ngày 30/8/2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung cơ chế cho vay đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động quy định tại Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/2/2004 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2006 với những nội dung chính sau:

1. Bổ sung Điều 4 với nội dung như sau:

Đối tượng ưu tiên được vay vốn Quỹ giải quyết việc làm tỉnh là các cá nhân đi xuất khẩu lao động thuộc diện hộ nghèo, con liệt sỹ, con thương binh, gia đình chính sách, bộ đội xuất ngũ.

2. Sửa đổi Điều 6 về mức vốn cho vay với nội dung như sau:

Ngoài phần vốn đã vay của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Nam, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam, người đi xuất khẩu lao động được vay từ Quỹ giải quyết việc làm tỉnh với mức tối đa 30 triệu đồng để trả các chi phí cần thiết liên quan đến việc đi xuất khẩu lao động.

3. Sửa đổi Điều 7 về thời hạn cho vay với nội dung như sau:

Thời hạn cho vay đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động tối đa bằng một nửa thời gian đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng người lao động đã ký với doanh nghiệp xuất khẩu lao động.

4. Bổ sung Điều 9 về thủ tục, hồ sơ, quy trình cho vay đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động:

Hồ sơ, thủ tục, quy trình cho vay đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động thực hiện theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội tại Công văn số 319/NHCS-KH ngày 02/5/2003 về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; Công văn số 2304/NHCS-TD ngày 05/10/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của Công văn số 319/NHCS-KH; Công văn số 698/NHCS-TD ngày 24/4/2007 về việc sửa đổi các mẫu biểu trong thủ tục cho vay của chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, xuất khẩu lao động.

Điều 2. Các nội dung khác trong Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/2/2004 và Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2006 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam, các ngành liên quan hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể;
- CPVP;
- Lưu VT, KTTH, VX (Viên).
D:\Vien\Quyet dinh\Nam 2007
\QD-SDQVL 17-9-27.V.doc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Cả