Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 29/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá kèm theo Quyết định 26/2019/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Lắk ban hành

Số hiệu 29/2023/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/08/2023
Ngày có hiệu lực 15/09/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Phạm Ngọc Nghị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2023/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 29 tháng 8 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 26/2019/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 221/TTr-STC ngày 14 tháng 7 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý nhà nước về giá ban hành kèm theo Quyết định số 26/2019/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND tỉnh Đắk Lắk

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Quy định về trình, thẩm định và quyết định giá

1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của UBND tỉnh do sở quản lý ngành, lĩnh vực, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh lập hồ sơ phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định trước khi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định; cụ thể:

a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực; tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh được giao nhiệm vụ lập hồ sơ phương án giá theo lĩnh vực có trách nhiệm lập hồ sơ phương án giá, gửi sở quản lý ngành để kiểm tra, xem xét thẩm định về định mức kinh tế kỹ thuật, lấy ý kiến tham gia của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan; trên cơ sở đó tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh lại phương án và có văn bản kèm theo hồ sơ phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định;

b) Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ phương án giá theo quy định, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định phương án giá. Căn cứ vào nội dung phương án giá và các quy định của pháp luật có liên quan, Sở Tài chính tự tổ chức thẩm định theo thẩm quyền hoặc mời các sở, ngành có liên quan tham gia thẩm định;

c) Trên cơ sở kết quả thẩm định phương án giá, Sở Tài chính có văn bản thông báo kết quả thẩm định đến cơ quan, đơn vị để hoàn thiện hồ sơ phương án giá;

d) Căn cứ phân công trách nhiệm của các Sở quản lý ngành, lĩnh vực trong việc lập, trình, thẩm định phương án giá hàng hóa, dịch vụ do UBND tỉnh định giá tại Điều 9 Quy định này; Sở quản lý ngành, lĩnh vực trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Thời hạn thẩm định phương án giá và thời hạn quyết định giá: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 177/2013/NĐ-CP.

3. Hồ sơ phương án giá: Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

4. Việc thẩm định và trình, quyết định bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh, phương án giá đất thực hiện theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mà pháp luật chuyên ngành có quy định về thẩm định giá hoặc thẩm định phương án giá thì thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Thẩm định giá và cho ý kiến thẩm định giá của nhà nước

1. Các trường hợp mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản công (sau đây viết tắt là mua sắm tài sản công): Căn cứ vào quyết định giao nguồn kinh phí mua sắm của cấp có thẩm quyền hoặc theo dự toán phân khai có giá trị từ 100 triệu đồng/lần trở lên, sau khi đã thuê doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về thẩm định giá, phải có ý kiến thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

[...]