Quyết định 29/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu 29/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/09/2008
Ngày có hiệu lực 20/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Định
Người ký Nguyễn Văn Thiện
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 29/2008/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 10 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2008/NQ-HĐND ngày 22/8/2008 của HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 12 về ban hành sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện cụ thể.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn, Giám đốc Công ty Khai thác công trình thủy lợi Bình Định và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thiện

 

QUY ĐỊNH

BAN HÀNH BỔ SUNG, SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 10/9/2008 của UBND tỉnh)

I . QUY ĐỊNH BỔ SUNG PHÍ, LỆ PHÍ.

1. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

a. Cơ quan thu: Cơ quan thuế.

b. Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu

1

Đá:

 

 

 

- Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

đồng/m3

50.000

 

- Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)

đồng/tấn

50.000

 

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

đồng/m3

1.000

 

- Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

đồng/m3

2.000

2

Fenspat

đồng/m3

20.000

3

Sỏi, cuội, sạn

đồng/m3

4.000

4

Cát:

đồng/m3

 

 

- Cát vàng (cát xây tô)

 

3.000

 

- Cát thuỷ tinh

 

5.000

 

- Các loại cát khác

 

2.000

5

Đất:

đồng/m3

 

 

- Đất sét, làm gạch, ngói

 

1.500

 

- Đất làm thạch cao

 

2.000

 

- Đất làm cao lanh

 

5.000

 

- Các loại đất khác

 

1.000

6

Than:

đồng/tấn

 

 

- Than đá

 

6.000

 

- Than bùn

 

2.000

 

- Các loại than khác

 

4.000

7

Nước khoáng thiên nhiên

đồng/m3

2.000

8

Sa khoáng titan (ilmenit)

đồng/tấn

50.000

9

Quặng apatít

đồng/tấn

3.000

10

Quặng khoáng sản kim loại:

đồng/tấn

 

 

- Quặng mangan

 

30.000

 

- Quặng sắt

 

40.000

 

- Quặng chì

 

180.000

 

- Quặng kẽm

 

180.000

 

- Quặng đồng

 

35.000

 

- Quặng bô xít

 

30.000

 

- Quặng thiếc

 

180.000

 

- Quặng cromit

 

40.000

 

- Quặng khoáng sản kim loại khác

 

10.000

c. 100% số thu nộp vào ngân sách nhà nước.

2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.

a. Cơ quan thu:

- Ban Quản lý Khu kinh tế Nhơn Hội: Đối với các báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền thẩm định của UBND tỉnh, đầu tư vào Khu kinh tế Nhơn Hội.

- Sở Tài nguyên và Môi trường: Đối với các báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền thẩm định của UBND tỉnh, đầu tư vào các địa điểm ngoài Khu kinh tế Nhơn Hội.

b. Mức thu:

Số TT

Nội dung

Mức thu /1 báo cáo

1

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức

5.000.000 đồng

2

Đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung

2.500.000 đồng

c. Tỷ lệ % để lại: Cơ quan thu được để lại 100% số tiền phí thu được để chi theo quy định.

3. Lệ phí địa chính

[...]