ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2899/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC TRẺ EM
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng
4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi
hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1842/QĐ-LĐTBXH ngày 01
tháng 12 năm 2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Trẻ em thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 4486/TTr-SLĐTBXH ngày 07 tháng 12 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính ban hành
mới trong lĩnh vực Trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng dự thảo
Quyết định phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới tại Quyết định này, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Phòng KSTTHC, KG-VX, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nghị.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
10 ngày làm việc
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (Địa
chỉ số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
|
Không có
|
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/8/2023 sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy
định đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có yêu cầu xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2899/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: TRẺ EM
Thủ tục: Đề nghị việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc. (Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Khi có nhu cầu sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc, người sử dụng lao động gửi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: Số 126A, Nguyễn Thị Định,
Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn). Trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ,
chiều từ 13 giờ đến 17 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận xem xét
thành phần và tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì tiếp nhận và lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trả hồ sơ và hướng
dẫn bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Chuyển hồ sơ đến Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội thẩm định.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với
các cơ quan, tổ chức có liên quan tiến hành xác minh thông tin (nếu cần), thẩm
định hồ sơ và trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động việc đồng ý sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
Trường hợp không đồng ý việc sử dụng người chưa đủ
13 tuổi làm việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải có văn bản trả lời
nêu rõ lý do, gửi người sử dụng lao động.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (địa chỉ: số
126A, Nguyễn Thị Định, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc trực
tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (địa chỉ
https://dichvucong.bentre.gov.vn).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật
Lao động về lao động chưa thành niên (sau đây gọi tắt là Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH).*
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp
tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng
hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.*
- Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động được cấp không quá 06 tháng kể
từ ngày cấp đến ngày giao kết hợp đồng lao động, trong đó không có án tích về
hành vi xâm hại trẻ em.
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em của người giao kết
hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động
giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo
pháp luật của người đó. Trong trường hợp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có
Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH.
- Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của
người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo
dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện: Người sử dụng lao động.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở
chính hoặc nơi có địa chỉ được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp
đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc tạm trú của hộ gia đình, cá nhân, trong trường hợp người sử
dụng lao động là hộ gia đình hoặc cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản gửi người sử dụng lao động đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH
hoặc văn bản trả lời nêu rõ lý do đối với trường hợp không đồng ý việc sử dụng
người chưa đủ 13 tuổi làm việc.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi
làm việc (Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em (Mẫu số 02 tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
- Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của
người chưa đủ 13 tuổi làm việc (Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người sử dụng lao động tuyển dụng và sử dụng người
chưa đủ 13 tuổi làm việc đáp ứng các điều kiện về công việc sau đây:
+ Chỉ được tuyển dụng và sử dụng người chưa đủ 13
tuổi làm các công việc nghệ thuật, thể dục, thể thao.
+ Không làm tổn hại đến sự phát triển thể lực, trí
lực, nhân cách của người chưa đủ 13 tuổi.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ luật Lao động năm 2019;
- Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 8
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ có yêu cầu xác nhận
nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Mẫu
số 01
(Tên doanh nghiệp/
Cơ quan tổ chức hợp tác xã/hộ gia đình/cá nhân)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…………, ngày …
tháng … năm …
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VIỆC SỬ DỤNG NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI
LÀM VIỆC
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố....
Căn cứ Bộ luật Lao động năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
(Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã; hộ
gia đình, cá nhân sử dụng lao động)... đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh, thành phố.... về việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các
nội dung sau:
Phần I. Thông tin về doanh nghiệp/ hộ gia đình,
cá nhân
1. Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
………............………………………………………………………….
3. Điện thoại: …………………………… Fax: ...................
Email: ……………………………….
4. Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
Họ và tên:
……………………...........……………………………………………………………….
Chức vụ/Chức danh:
……...........………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ………………….........………………. Giới
tính: …………………….
Quốc tịch:
………………………………........…………………………………………………….
Số chứng minh thư nhân dân (CMND)/Hộ chiếu/căn cước
công dân (CCCD): ……………………….; cấp ngày: ……………………tại: …………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………….Email: …………………………………………..
Phần II. Tóm tắt thông tin về người chưa đủ 13
tuổi làm việc và nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người chưa đủ 13 tuổi
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………….
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp …… Trường
……………………………….
Điện thoại (nếu có): …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu (nếu có): ………………….
Cấp ngày……………….
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
Email (nếu có) …………………………………………………………………………………
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: ………………… Cấp ngày …………..tại
………………
3. Nội dung cơ bản của Hợp đồng lao động với người
chưa đủ 13 tuổi (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của Hợp đồng
lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo hộ lao
động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi Làm việc xa gia
đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
Phần III. Hồ sơ kèm theo
1 ……………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………..
3 ……………………………………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP/CƠ QUAN TỔ CHỨC/HỢP TÁC XÃ/HỘ GIA ĐÌNH/CÁ
NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
…..., ngày … tháng
… năm …
CAM KẾT CHƯA TỪNG BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ, XỬ
PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÀNH VI XÂM HẠI TRẺ EM
(Dành cho người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động)
Tên tôi là: …………………………………………………………………………………………
Giới tính: ………………………………………………………………………………………….
Quốc tịch ……………………………………. Sinh ngày:
………………………………………
Số CMND/HỘ chiếu/CCCD ……………………… Cấp ngày
............. tại …………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………...
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………….. E-mail:
……………………………………………….
Chức vụ/Chức danh: ……………………………………………………………………………
Tôi cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em./.
|
NGƯỜI CAM KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU ĐỒNG Ý CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
NGƯỜI CHƯA ĐỦ 13 TUỔI LÀM VIỆC
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Email (nếu có)
……………………………………..
Số CMND/ Số hộ chiếu/CCCD: …………………. cấp ngày…………. tại
………………………
Đồng ý cho: ………………………….. (ghi rõ họ và tên của người
chưa đủ 13 tuổi làm việc) ký hợp đồng lao động với:
Ông/bà ………………………………… (ghi rõ họ và tên), chức vụ/chức
danh: ……………, đại diện cho: ……………………………………
Địa chỉ đăng ký kinh doanh:
……………………………………………………………………
Với các nội dung dự thảo của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi.
- …
- …
- …
|
Người đại diện
theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH
PHỐ
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
V/v Sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc
|
……, ngày … tháng
… năm …
|
Kính gửi: ……………(1)………………
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12
tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động chưa thành
niên;
Xét đề nghị của …………….(1)……………. tại
văn bản ngày ………….,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành
phố đồng ý việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc, với các nội dung sau:
1. Người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú: …………………………………………………………………………………
Tình trạng đi học (nếu có): Là học sinh lớp..........
Trường ……………………………………
Điện thoại (nếu có): ……………………………………………………………………………….
Số định danh cá nhân/số hộ chiếu (nếu có):
……………….. Cấp ngày …… tại …………………..
2. Người đại diện của người chưa đủ 13 tuổi
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Mối quan hệ với người chưa đủ 13 tuổi:
……………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………
Địa chỉ nơi cư trú:
……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………….. Email (nếu có)
………………………………………..
Số CMND/Số hộ chiếu/CCCD: ………………………. Cấp ngày
……………… tại ………………….
3. Thông tin về người sử dụng lao động
a) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã,
hộ gia đình, cá nhân (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………
b) Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, cơ quan,
tổ chức, hợp tác xã/ Địa chỉ thường trú/tạm trú của hộ gia đình, cá nhân:
………………………………………….
c) Điện thoại: ……………………………Fax:
....................... Email: ………………………………
d) Người đại diện theo pháp luật ký hợp đồng lao động:
………………………………………
Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………..
Chức vụ/Chức danh: ………………………………………………………………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Giới tính:
…………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: ……………………; cấp ngày: ……… tại:
…………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………… Email:
…………………………………….
4. Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động với
người chưa đủ 13 tuổi như sau (Ghi cụ thể: Công việc; nơi làm việc; thời hạn của
Hợp đồng lao động; mức lương; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; trang bị bảo
hộ lao động cho người chưa đủ 13 tuổi; chỗ ở cho người chưa đủ 13 tuổi làm việc
xa gia đình; việc đảm bảo điều kiện học tập):
- …
- …
Nơi nhận:
- Như trên;
- …
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức,
hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân
* Thành phần hồ sơ số hóa bắt buộc