ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2887/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
25 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ CẨM TÂN, HUYỆN
CẨM THỦY, TỈNH THANH HÓA ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt
và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số
72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5
năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số
12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của
nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng
khu chức năng đặc thù và các quy định của pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số
468/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy
hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Báo cáo thẩm định số 6083/SXD-QH ngày 19 tháng 8 năm 2022 về việc nhiệm vụ
quy hoạch chung đô thị Cẩm Tân, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045
(kèm theo Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2022 của UBND huyện Cẩm
Thủy).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung đô thị Cẩm Tân, huyện
Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2045, với những nội dung chính sau:
1. Phạm
vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch chung
1.1. Phạm vi, ranh giới
Phạm vi lập quy hoạch bao gồm
toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Cẩm Tân và xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy; có
ranh giới cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp các xã Cẩm Ngọc
và Cẩm Phú;
- Phía Nam giáp các xã Vĩnh
Quang và Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc;
- Phía Đông giáp xã các Yên Lâm
và Quý Lộc, huyện Yên Định;
- Phía Tây giáp các xã Cẩm Yên
và Cẩm Tâm.
1.2. Quy mô lập quy hoạch
a) Quy mô diện tích: Tổng diện
tích lập quy hoạch khoảng: 2998,8 ha (gồm xã Cẩm Tân: 1459,4 ha; xã Cẩm Vân:
1539,4 ha).
b) Quy mô dân số:
- Dân số hiện trạng năm 2021
khoảng: 13.254 người (gồm xã Cẩm Tân: Cẩm Tân: 6.276 người; xã Cẩm Vân: 6.978
người);
- Dự báo dân số đến năm 2030:
khoảng 16.500 người;
- Dự báo dân số đến năm 2045:
khoảng 21.100 người.
(Dự báo quy mô dân số và đất
xây dựng đô thị sẽ được cụ thể hóa trong quá trình nghiên cứu lập đồ án quy hoạch).
2. Tính chất,
chức năng của đô thị
Là đô thị loại V, có chức năng
là trung tâm kinh tế tiểu vùng phía Đông Nam của huyện Cẩm Thủy; phát triển đô
thị gắn với dịch vụ thương mại, nông nghiệp hữu cơ và tiểu thủ công nghiệp,
làng nghề sản xuất nông lâm nghiệp. Có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế -
xã hội vùng Đông Nam huyện Cẩm Thủy và khu vực lân cận.
3. Các chỉ
tiêu kinh tế, kỹ thuật áp dụng
3.1. Chỉ tiêu sử dụng đất
Áp dụng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về quy hoạch xây dựng QCVN01:2021/BXD được ban hành theo Thông tư số:
01/2021/TT-BXD ngày 19/05/2021 của Bộ Xây dựng. Các chỉ tiêu áp dụng cho đô thị
loại V, đối với khu vực dân cư hiện trạng cần sắp xếp để tổ chức thêm các chức
năng công cộng, văn hóa, cây xanh, TDTT tối thiểu theo tiêu chí đô thị loại V.
Đối với các khu vực phát triển mới lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng đất như sau:
- Đất dân dụng mới: 70-100 m2/người;
- Đất đơn vị ở mới: 45-55 m2/người;
- Đất dịch vụ cộng cộng cấp đô
thị: 4-8m2/người;
- Đất cây xanh toàn đô thị:
8-10m2/người;
- Đất bãi đậu xe: ≥ 2,5m2/người.
3.2. Các chỉ tiêu sử dụng công
trình dịch vụ - công cộng cấp đô thị
Loại công trình
|
Chỉ tiêu sử dụng công trình tối thiểu
|
Chỉ tiêu sử dụng đất tối thiểu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
A. Giáo dục
|
Trường trung học phổ thông
|
học sinh/1000 người
|
40
|
m2/1 học sinh
|
10
|
C. Văn hóa - Thể dục thể thao
|
3. Sân thể thao cơ bản
|
|
|
m2/người
|
0,6
|
ha/công trình
|
1,0
|
4. Sân vận động
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
2,5
|
5. Trung tâm Văn hóa - Thể
thao
|
|
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3,0
|
6. Nhà văn hóa (hoặc Cung văn
hóa)
|
chỗ/ 1000 người
|
8
|
ha/công trình
|
0,5
|
7. Nhà thiếu nhi (hoặc Cung
thiếu nhi)
|
chỗ/ 1000 người
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
D. Thương mại
|
8. Chợ
|
công trình
|
2
|
ha/công trình
|
1,0
|
3.3. Các chỉ tiêu về hạ tầng kỹ
thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của
đồ án được xác định theo tiêu chí của đô thị loại V có xem xét, áp dụng thêm các
tiêu chí đặc thù khác.
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Quy hoạch
|
2030
|
2045
|
a
|
Tỷ lệ đất giao thông (không
bao gồm giao thông tĩnh) so với đất xây dựng đô thị tối thiểu
|
|
|
|
-
|
Tính đến đường liên khu vực
|
%
|
6
|
6
|
-
|
Tính đến đường khu vực
|
%
|
13
|
13
|
-
|
Tính đến đường phân khu vực
|
%
|
18
|
18
|
-
|
Chỉ tiêu bãi đỗ xe toàn đô thị
|
m2/người
|
2,5
|
2,5
|
b
|
Cấp nước sinh hoạt (Qsh) tối
thiểu
|
Lít/ng.ngđ
|
80
|
80
|
-
|
Cấp nước công nghiệp tập
trung tối thiểu
|
m3/ha.ngđ
|
20
|
20
|
-
|
Cấp nước dịch vụ, công cộng
|
%
|
10%Qsh
|
10%Qsh
|
c
|
Tỷ lệ thu gom, xử lý nước thải
sinh hoạt
|
%
|
≥ 80
|
≥ 90
|
|
Tỷ lệ thu gom nước thải công
nghiệp (xử lý riêng)
|
%
|
100
|
100
|
d
|
Lượng thải chất thải rắn phát
sinh
|
|
|
|
|
Chất thải rắn sinh hoạt
|
kg/ng/ngày
|
0,8
|
0,8
|
|
Chất thải rắn công nghiệp
|
tấn/ha
|
0,3
|
0,3
|
|
Tỉ lệ thu gom chất thải rắn
|
%
|
≥ 90
|
≥ 95
|
e
|
Cấp điện sinh hoạt
|
kwh/ng/năm
|
1000
|
1000
|
|
Cấp điện công nghiệp
|
KW/ha
|
140-250
|
140-250
|
4. Các vấn
đề cần giải quyết trong đồ án quy hoạch
- Trên cơ sở đánh giá hiện trạng
điều kiện tự nhiên, dân số, sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và
môi trường; từ đó xác định các vấn đề cần giải quyết trong đồ án.
- Xác định mục tiêu, tính chất
và động lực phát triển đô thị. Phân tích đánh giá vai trò, vị thế của đô thị
trong mối quan hệ vùng, các yếu tố vùng có tác động đến đô thị, làm rõ vai trò
của đô thị trong mối quan hệ vùng huyện và vùng phụ cận. Phân tích làm rõ cơ sở
hình thành đô thị, đánh giá các tiềm năng, động lực tiền đề phát triển đô thị,
đánh giá các khu vực có thể khai thác và phát huy thành động lực để phát triển
đô thị.
- Lựa chọn các chỉ tiêu kinh tế
- kỹ thuật áp dụng trong đồ án.
- Dự báo về kinh tế - xã hội, tỷ
lệ đô thị hóa, quy mô dân số, đất đai, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
- Định hướng phát triển không
gian đô thị gồm hướng phát triển và cải tạo đô thị; phạm vi, quy mô các khu chức
năng của đô thị; xác định các trung tâm, công viên cây xanh, quảng trường trung
tâm và không gian mở của đô thị; tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho
các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính. Có phương án cải tạo các
khu vực hiện có từ khu vực nông thôn thành khu vực đô thị về kiến trúc cảnh
quan và hệ thống hạ tầng kỹ thuật, giải pháp tổ chức không gian cho khu vực
phát triển mới đảm bảo hài hòa không gian tổng thể của đô thị.
- Định hướng quy hoạch sử dụng
đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch.
- Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị gồm: Giao thông, cao độ nền và thoát nước mưa, cung cấp năng lượng,
viễn thông thụ động, cấp nước, thoát nước bẩn, quản lý chất thải và nghĩa
trang.
- Kinh tế đô thị: Luận cứ xác định
danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư theo các giai đoạn quy hoạch; đề
xuất, kiến nghị nguồn lực thực hiện.
- Đề xuất các yêu cầu về Quy định
quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch để các cấp, các ngành cùng tham gia vào
công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch.
5. Các yêu
cầu nghiên cứu chủ yếu
5.1. Yêu cầu về khảo sát, thu
thập tài liệu.
a) Yêu cầu khảo sát, địa hình:
- Khảo sát địa hình tỷ lệ
1/5.000 hệ toạ độ VN2000, độ cao Nhà nước.
- Hồ sơ khảo sát địa hình phải
đảm bảo theo quy định tại Luật đo đạc bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14/6/2018 của
Quốc hội;
b) Yêu cầu điều tra hiện trạng
và thu thập tài liệu, số liệu:
- Yêu cầu xác định chính xác
ranh giới tiếp giáp với các đơn vị hành chính lân cận (như xã Vĩnh Quang và
Vĩnh Yên, huyện Vĩnh Lộc; xã các Yên Lâm và Quý Lộc, huyện Yên Định), có luận
chứng và số liệu, tài liệu xác minh cụ thể.
- Các số liệu điều tra hiện trạng
về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hạ tầng kỹ thuật..., phải sử dụng số liệu
điều tra mới nhất, có hệ thống bảng biểu kèm theo, trích dẫn từ nguồn số liệu
chính thức.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng;
kiến trúc cảnh quan, khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát
triển; cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường đô thị.
- Điều tra nghiên cứu đánh giá
hiện trạng cần phân tích vị trí, vai trò, mối quan hệ tổng hợp của đô thị trong
tổng thể các quy hoạch liên quan, đối với toàn huyện; Sự khác biệt, tính đặc
thù và tiềm năng đô thị về các mặt tự nhiên, xã hội, dân số, đất đai, môi trường,
cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật, các yếu tố ảnh hưởng tới cấu trúc đô thị....từ đó
xác định động lực chính phát triển của đô thị;
- Đánh giá quỹ đất phát triển
đô thị trong khu vực lập quy hoạch. Khai thác tối đa quỹ đất thuận lợi để phát
triển đô thị.
5.2. Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, di sản, di tích, các
công trình đầu mối, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và đánh giá môi trường chiến
lược.
a) Yêu cầu về định hướng phát
triển không gian đô thị:
- Xác định hệ thống các trung
tâm; vị trí, phạm vi, quy mô các khu chức năng trong đô thị; các khu hiện có
phát triển ổn định; các khu cần chỉnh trang, cải tạo, nâng cấp; các khu cần bảo
tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; các khu quy hoạch xây dựng mới; các
khu cấm xây dựng và các khu vực dự kiến phát triển đô thị; dự kiến các khu vực
xây dựng các công trình ngầm dưới mặt đất trong đô thị; xác định các khu vực
xây dựng công trình ngầm (nếu có).
- Nghiên cứu khai thác, kết nối
với các hạ tầng kỹ thuật đầu mối Quốc gia như: tuyến đường Quốc lộ 217 nối Vĩnh
Lộc - Cẩm Thủy - Bá Thước; tuyến đường 518B hữu ngạn sông Mã; quy hoạch đường nối
Quốc lộ 217-217B nối Yên Định - Cẩm Thủy - Thạch Thành nhằm tạo sự liên kết với
các đô thị và hệ thống hạ tầng khung xung quanh, mở ra hướng phát triển mới cho
đô thị.
- Xác định các yếu tố tạo thị,
động lực phát triển, các trục không gian phát triển chính để tổ chức các khu vực
chức năng của đô thị đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
- Quy hoạch sử dụng đất của đô
thị theo từng giai đoạn quy hoạch; Xác định các chỉ tiêu về diện tích, mật độ
dân cư, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và tầng cao tối đa, tối thiểu của
công trình;
b) Yêu cầu về bảo tồn và phát
triển cảnh quan thiên nhiên và di tích lịch sử:
- Nêu rõ các khu vực có danh
lam thắng cảnh cần bảo tồn - kết hợp di tích lịch sử định hướng trong phát triển
kinh tế xã hội của địa phương. Đối với di tích lịch sử văn hoá cần cập nhật và
có những đề xuất mới về quy mô, diện tích cũng như xâu chuỗi phát huy giá trị
các di tích; có chiến lược phát huy, phát triển trọng điểm biến những di tích,
tài sản văn hóa trở thành tiềm lực phục vụ phát triển kinh tế dịch vụ, du lịch.
- Đối với các di sản, di tích
đã xếp hạng các cấp phải tiến hành xác định diện tích khoanh vùng bảo vệ theo
Biên bản và Bản đồ khoanh vùng bảo vệ di tích để thực hiện cắm mốc giới các khu
vực bảo vệ di tích theo quy định của Luật Di sản văn hóa.
- Việc bảo vệ hệ thống cảnh
quan, sinh thái tự nhiên cần được phát huy đồng thời như là hệ thống hạ tầng
xanh đô thị; định hướng cải tạo, phát triển cảnh quan bằng cách tạo ra thêm những
vùng nước mặt, kết nối mặt nước, trồng cây xanh cho đô thị.
c) Yêu cầu về công trình hạ tầng
xã hội đô thị:
- Định hướng phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng thương mại, văn hóa, giáo dục, y tế, thể thao, đào tạo; hệ thống
công viên cây xanh, không gian công cộng và quảng trường đô thị.
- Các khu vực đất dịch vụ
thương mại cần nghiên cứu tổ chức quy hoạch tại các vị trí đầu mối giao thông
quan trọng, trung tâm khu ở, nhóm ở.
- Căn cứ quy mô dân số và những
đặc điểm của đô thị, tính toán các chỉ tiêu các công trình hạ tầng xã hội phù hợp
các quy chuẩn hiện hành.
d) Yêu cầu về phát triển hạ tầng
kỹ thuật đô thị:
- Đánh giá tổng hợp và lựa chọn
đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;
- Xác định mạng lưới giao thông
đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao
thông; tổ chức hệ thống giao thông công cộng và hệ thống bến, bãi đỗ xe; xác định
chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuynel kỹ thuật; Định hướng
phát triển hạ tầng giao thông trong khu vực phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 được phê duyệt và Phương án Quy hoạch tỉnh hiện đang tổ chức lập.
- Xác định nhu cầu và nguồn
cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công
suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp
nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động,
thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và
các công trình khác.
e) Yêu cầu về thiết kế đô thị:
Nghiên cứu các vùng kiến trúc,
cảnh quan trong đô thị; đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa
ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường, không
gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn trong đô thị; Nghiên cứu xác định tầng
cao tối đa, tầng cao tối thiểu của công trình xây dựng thuộc các khu chức năng
của đô thị.
f) Yêu cầu về đánh giá môi trường
chiến lược:
Đánh giá các tác động môi trường
đô thị và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị, nội dung theo quy định tại Khoản 7 Điều 15
Nghị định số 37/2010/NĐ-CP.
g) Xác định các chương trình dự
án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
Xác định các chương trình dự án
ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu (giai đoạn đến năm 2025) và các giai đoạn
tiếp theo; Xác định các hạng mục ưu tiên đầu tư cho khu vực đô thị với yêu cầu
là các dự án mang ý nghĩa tạo động lực như phát triển công nghiệp, thương mại dịch
vụ, du lịch; Hình thành các chương trình, cụ thể hoá các mục tiêu và các dự án
đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo thứ tự ưu tiên;
h) Các yêu cầu khác:
Trong quá trình nghiên cứu lập quy
hoạch, đề nghị tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan (Luật Đê điều; Luật
Phòng, chống thiên tai; Luật Thủy lợi; Luật Lâm nghiệp,…); hệ thống thiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành; cập nhật các quy hoạch, dự án trong khu vực lập quy hoạch.
6. Danh mục
hồ sơ đồ án
a) Sản phẩm khảo sát địa hình:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 để phục vụ lập đồ án quy hoạch được thẩm định,
nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
b) Sản phẩm quy hoạch: Theo quy
định tại Thông tư 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng, gồm:
- Phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng:
Xác định vị trí, ranh giới lập quy hoạch; thể hiện các mối quan hệ giữa đô thị
và vùng, khu vực có liên quan về kinh tế - xã hội; điều kiện địa hình, địa vật,
các vùng có ảnh hưởng lớn đến kiến trúc cảnh quan đô thị; hạ tầng kỹ thuật đầu
mối và các vấn đề khác tác động đến phát triển đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ
địa hình theo tỷ lệ 1/10.000 - 1/25.000.
+ Bản đồ hiện trạng: Sử dụng đất,
kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại,
cây xanh, nhà ở, ...); hiện trạng giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, viễn
thông thụ động, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn; thu gom
chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
+ Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất
xây dựng trên cơ sở từ thuyết minh có tiêu chí đánh giá phù hợp về địa hình, điều
kiện hiện trạng, địa chất thủy văn; đánh giá về giá trị sử dụng đất: Xác định
các khu vực thuận lợi, ít thuận lợi, không thuận lợi cho phát triển các chức
năng đô thị; xác định các vùng cấm, hạn chế phát triển đô thị. Thể hiện trên nền
bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị
(tối thiểu 02 phương án kèm theo thuyết minh nội dung về tiêu chí xem xét, lựa
chọn các phương án). Thể hiện theo tỷ lệ thích hợp.
+ Bản đồ định hướng phát triển
không gian đô thị. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch. Thể hiện trên nền bản đồ địa
hình tỷ lệ 1/5.000.
+ Các bản đồ định hướng phát
triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Thể hiện trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ
1/5.000.
+ Các bản vẽ thiết kế đô thị
theo quy định của Bộ Xây dựng tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD.
+ Các bản vẽ về đánh giá môi
trường chiến lược: Hiện trạng và đánh giá môi trường chiến lược. Thể hiện trên
nền bản đồ địa hình theo tỷ lệ thích hợp.
- Phần văn bản:
+ Thuyết minh tổng hợp, thuyết
minh tóm tắt của đồ án quy hoạch (phải có bảng biểu thống kê, phụ lục tính
toán, hình ảnh minh họa và hệ thống sơ đồ, bản vẽ thu nhỏ khổ A3 với ký hiệu và
ghi chú rõ ràng, được sắp xếp kèm theo nội dung cho từng phần của thuyết minh
liên quan).
+ Phụ lục kèm theo thuyết minh
(các giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung cho thuyết minh; bản vẽ minh họa;
các số liệu tính toán). Phụ lục đính kèm văn bản pháp lý liên quan.
+ Tờ trình xin phê duyệt quy hoạch.
+ Dự thảo Quyết định phê duyệt
quy hoạch (nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Nghị định số
37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010).
+ Dự thảo Quy định quản lý theo
đồ án quy hoạch chung đô thị (theo quy định tại Điều 35 Luật quy hoạch đô thị
2009, Thông tư số 12/2016/TT - BXD ngày 29/6/2016.
c) Các yêu cầu hồ sơ:
- Bản đồ minh họa trong thuyết
minh được thu nhỏ theo khổ giấy A3, in màu;
- Bản đồ dùng cho việc báo cáo
thẩm định in màu theo tỷ lệ thích hợp; số lượng tài liệu dùng cho báo cáo thẩm
định được xác định theo yêu cầu của hội nghị;
- Hồ sơ trình duyệt lập thành
10 bộ in màu đúng tỷ lệ với đầy đủ thành phần kèm theo 04 bộ hồ sơ mầu in vừa
khổ giấy A0 (chủ đầu tư 01 bộ, các cơ quan thẩm định, quản lý 03 bộ), 04 USB
lưu trữ dữ liệu (hoặc đĩa CD) ghi toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án bao gồm bản vẽ,
thuyết minh và các văn bản liên quan.
7. Nguồn vốn,
kinh phí thực hiện
- Nguồn vốn: Ngân sách huyện Cẩm
Thủy và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
- Giao UBND huyện Cẩm Thủy căn
cứ Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng thẩm định, phê
duyệt dự toán cho công tác tổ chức lập quy hoạch đảm bảo quy định của pháp luật
hiện hành.
8. Tổ chức
thực hiện
- Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
UBND tỉnh Thanh Hóa.
- Cơ quan lấy ý kiến thống nhất:
Bộ Xây dựng.
- Cơ quan Chủ đầu tư và trình
duyệt hồ sơ: UBND huyện Cẩm Thủy.
- Cơ quan tổ chức thẩm định: Sở
Xây dựng Thanh Hóa.
- Đơn vị lập quy hoạch: Lựa chọn
đơn vị tư vấn theo quy định.
- Thời gian hoàn thành: Không
quá 12 tháng kể từ ngày nhiệm vụ được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện Cẩm Thủy
và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, CN.
H1.(2022)QDPD_NV QHC Cam Tan
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|