Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt khảo sát thiết kế - dự toán công trình đo đạc lập bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính 5 huyện Ba Tri, thành phố Bến Tre, Giồng Trôm, Châu Thành và Bình Đại - thuộc dự án VLAP tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 2868/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/12/2011
Ngày có hiệu lực 09/12/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Văn Trọng
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2868/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHẢO SÁT THIẾT KẾ - DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH 5 HUYỆN BA TRI, THÀNH PHỐ BẾN TRE, GIỒNG TRÔM, CHÂU THÀNH VÀ BÌNH ĐẠI - THUỘC DỰ ÁN VLAP TỈNH BẾN TRE.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 16 tháng 11 năm 2003; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Công văn số 3297/BTNMT-BCĐVLAP ngày 08 tháng 9 năm 2009 của Ban Chỉ đạo cấp Quốc gia thực hiện Dự án VLAP, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập Khảo sát thiết kế - dự toán các gói thầu dịch vụ kỹ thuật;

Căn cứ công văn số 232/CPMU ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Ban quản lý dự án VLAP cấp Trung ương về việc góp ý đối với Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính các xã, phường, thị trấn thuộc huyện Ba Tri, Giồng Trôm, Châu Thành, Bình Đại, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1676/TTr-STNMT ngày 07 tháng 12 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Khảo sát thiết kế - Dự toán công trình với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên công trình: Đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và lập hồ sơ địa chính các xã, phường, thị trấn 5 huyện Ba Tri, thành phố Bến Tre, Giồng Trôm, Châu Thành và Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.

3. Tổ chức lập Khảo sát thiết kế - Dự toán công trình: Trung tâm Kiểm định chất lượng sản phẩm địa chính.

4. Mục tiêu đầu tư:

- Xây dựng mạng lưới tọa độ điểm địa chính 308 điểm tại 23 xã, thị trấn, huyện Ba Tri và và 6 xã, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ và lập hồ sơ địa chính 23 xã, thị trấn, huyện Ba Tri và 6 xã, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Chuyển đổi hệ toạ độ HN-72 sang VN-2000 và Đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính; đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; cấp mới/ cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và lập và cập nhật hồ sơ địa chính cho các tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong phạm vi 22 xã, thi trấn, huyện Giồng Trôm; 10 phường, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành và thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre.

5. Nội dung và quy mô đầu tư:

5.1. Khối lượng xây dựng điểm tọa độ địa chính tại 23 xã, thị trấn, huyện Ba Tri; 6 xã, thành phố Bến Tre là 308 điểm, trong đó:

Số TT

Tên Đơn vị hành chính

Tổng số (điểm)

Trong đó

Ghi chú

KK2 (điểm)

KK3 (điểm)

 

A. Huyện Ba Tri

258

106

153

 

1

Thị trấn Ba Tri

6

3

3

 

2

Xã Mỹ Hòa

14

6

8

 

3

Xã Tân Xuân

18

8

10

 

4

Xã Mỹ Chánh

9

4

5

 

5

Xã Bảo Thạnh

20

8

12

 

6

Xã An Phú Trung

8

3

5

 

7

Xã Mỹ Thạnh

7

3

4

 

8

Xã Mỹ Nhơn

8

4

4

 

9

Xã Phước Tuy

4

2

2

 

10

Xã Phú Ngãi

8

4

4

 

11

Xã An Ngãi Trung

11

5

6

 

12

Xã Phú Lễ

8

3

5

 

13

Xã An Bình Tây

13

6

7

 

14

Xã Bảo Thuận

23

8

15

 

15

Xã Tân Hưng

9

2

7

 

16

Xã An Ngãi Tây

10

3

7

 

17

Xã An Hiệp

15

5

10

 

18

Xã Vĩnh Hòa

6

3

3

 

19

Xã Tân Thủy

10

4

6

 

20

Xã Vĩnh An

6

4

2

 

21

Xã An Đức

9

4

5

 

22

Xã An Hòa Tây

10

4

6

 

23

Xã An Thủy

26

10

16

 

B. Thành phố Bến Tre

50

20

30

 

1

Xã Sơn Đông

10

4

6

 

2

Xã Phú Hưng

10

4

6

 

3

Xã Bình Phú

6

4

2

 

4

Xã Mỹ Thạnh An

10

2

8

 

5

Xã Nhơn Thạnh

9

4

5

 

6

Xã Phú Nhuận

5

2

3

 

 

TỔNG

308

126

182

 

1.2. Khối lượng đo vẽ lập bản đồ địa chính, sau khi trừ diện tích đo đạc theo Chỉ thị 31/2007/CT-TTg (để tránh đầu tư trùng lắp) tại 23 xã, thị trấn, huyện Ba Tri; 6 xã, thành phố Bến Tre:

Đơn vị tính: Ha

Số TT

Tên Đơn vị hành chính

Tổng diện tích đo vẽ

Trong đó gồm tỉ lệ

1:500

1:1000

1:2000

1/5000

KK1

KK2

KK4

KK1 (SON)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK1 (SON+RP)

KK1

Huyện Ba Tri

32.770,5

195,9

 

491,5

 

11.324,3

6.480,2

7.482,8

 

3.781,0

3.014,9

1

TT Ba Tri

573,5

126,89

 

52,1

 

112,0

150,0

132,6

 

 

 

2

Mỹ Hòa

1.674,6

 

 

 

 

733,4

340,0

601,2

 

 

 

3

Tân Xuân

2.464,5

20,25

 

152,6

 

1.365,2

420,0

441,4

 

65,0

 

4

Mỹ Chánh

1.140,8

 

 

37,3

 

597,7

240,0

265,9

 

 

 

5

Bảo Thạnh

2.571,6

 

 

0,0

 

788,7

440,0

445,0

 

148,2

749.6

6

An Phú Trung

1.037,8

 

 

0,0

 

495,8

296,0

246,0

 

 

 

7

Mỹ Thạnh

909,0

 

 

15,1

 

397,2

288,0

208,7

 

 

 

8

Mỹ Nhơn

962,1

 

 

 

 

494,2

261,0

206,9

 

 

 

9

Phước Tuy

488,5

 

 

 

 

226,2

150,0

112,3

 

 

 

10

Phú Ngãi

1.011,7

 

 

66,2

 

500,1

287,0

158,4

 

 

 

11

An Ngãi Trung

1.411,3

20,74

 

 

 

705,6

319,0

366,0

 

 

 

12

Phú Lễ

908,8

 

 

 

 

458,7

251,0

199,1

 

 

 

13

An Bình Tây

1.560,7

 

 

66,3

 

761,9

340,0

392,5

 

 

 

14

Bảo Thuận

2.932,2

 

 

 

 

444,6

300,0

245,1

 

531,7

1,410.8

15

Tân Hưng

1.218,8

 

 

 

 

209,8

60,0

813,0

 

136,0

 

16

An Ngãi Tây

1.234,0

 

 

 

 

470,2

388,0

375,8

 

 

 

17

An Hiệp

2.643,8

 

 

 

 

824,2

355,0

664,6

 

800,0

 

18

Vĩnh Hòa

763,2

 

 

 

 

473,6

134,0

155,6

 

 

 

19

Tân Thủy

817,2

 

 

20,8

 

109,2

108,2

229,9

 

100,7

248.3

20

Vĩnh An

727,0

 

 

 

 

310,1

202,0

214,9

 

 

 

21

An Đức

1.336,1

 

 

14,6

 

294,8

302,0

459,8

 

265,0

 

22

An Hòa Tây

1.720,3

 

 

 

 

421,4

465,0

323,9

 

510,0

 

23

An Thủy

2.663,2

28,05

 

66,5

 

129,9

383,9

224,2

 

1.224,4

606.2

Thành phố Bến Tre

5.173,3

 

56,0

415,0

510,0

 

 

935,0

3.257,3

 

 

1

Sơn Đông

1.043,3

 

 

126

 

 

 

350

567

 

 

2

Phú Hưng

985,5

 

56

73

43

 

 

400

413

 

 

3

Bình Phú

659,0

 

 

33

90

 

 

85

451

 

 

4

Mỹ Thạnh An

1.055,7

 

 

147

306

 

 

 

603

 

 

5

Nhơn Thạnh

924,3

 

 

23

71

 

 

 

830

 

 

6

Phú Nhuận

505,4

 

 

13

 

 

 

100

392

 

 

TỔNG

37.943,8

195,9

56,0

906,5

510,0

11.324,3

6.480,2

8.417,8

3.257,3

3.781,0

3.014,9

1.3. Khối lượng chuyển hệ toạ độ bản đồ địa chính từ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000 tại 10 phường, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành; 22 xã, thị trấn, huyện Giồng Trôm; thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại:

Mảnh bản đồ quy đổi: là mảnh bản đồ có đủ diện tích (mảnh quy đổi 1:500 là 6,25 ha; 1:1000 là 25 ha, 1:2000 là 100 ha và 1:5000 là 900 ha)

STT

Tên xã

Tổng Diện tích (ha)

Tổng số Thửa (thửa)

Chuyển hệ tọa độ HN-72 sang VN-2000

Tổng số mảnh BĐ

Trong đó

Số mảnh BĐ (quy đổi)

Tỷ lệ 1/500

Tỷ lệ 1/1000

Tỷ lệ 1/2000

I

Tphố Bến Tre

826,0

30.026

256

95,26

23,8

3,3

1

Phường 1

25,5

1.459

14

4,08

 

 

2

Phường 2

21,6

853

8

3,45

 

 

3

Phường 3

43,8

1.455

12

7,01

 

 

4

Phường 4

39,7

1.719

11

6,34

 

 

5

Phường 5

49,0

2.076

15

7,84

 

 

6

Phường 6

157,1

3.006

33

8,84

4,07

 

7

Phường 7

226,5

4.086

47

21,16

3,77

 

8

Phường 8

225,4

3.104

32

12,32

5,94

 

9

Phường Phú Khương

22,5

6.645

49

14,10

7,62

0,8

10

Phường Phú Tân

15,1

5.623

35

10,11

2,40

2,6

II

H. Châu Thành

1.670,6

8.035

62

23,1

 

15,3

1

Thị trấn Châu Thành

312,1

1.699

33

23,06

 

1,7

2

Xã Hữu Định

1.358,5

6.336

29

 

 

13,6

III

H. Giồng Trôm

31.315,8

104.048

625

43,0

64,2

216,7

1

Thị trấn Giồng Trôm

1.176,4

4.853

81

32,57

7,25

7,9

2

Xã Phong Nẫm

1.010,2

4.135

28

 

5,39

8,8

3

Xã Phong Mỹ

1.021,9

3.083

24

 

0,80

10,0

4

Xã Mỹ Thạnh

728,1

3.699

28

7,21

 

6,8

5

Xã Châu Hòa

1.993,7

5.929

35

 

3,96

18,9

6

Xã Lương Quới

605,4

2.769

19

 

1,78

5,6

7

Xã Châu Bình

2.733,0

6.548

55

 

2,29

26,8

8

Xã Bình Hoà

1.543,6

4.922

50

 

6,77

13,7

9

Xã Hưng Phong

1.158,0

2.674

28

 

 

11,6

10

Xã Tân Hào

1.046,4

3.624

29

 

2,63

9,8

11

Xã Bình Thành

1.641,4

6.881

52

3,21

7,96

14,2

12

Xã Tân Thanh

1.718,7

7.441

46

 

10,54

14,6

13

Xã Tân Lợi Thạnh

1.209,1

4.139

35

 

7,87

10,1

14

Xã Thạnh Phú Đông

2.152,0

4.862

37

 

1,28

21,2

15

Xã Hưng Nhượng

1.924,1

7.154

41

 

4,91

18,0

16

Xã Hưng Lễ

1.885,3

4.255

37

 

0,81

18,6

17

Xã Lương Hòa

1.672,1

6.458

 

 

 

 

18

Xã Lương Phú

1.031,4

3.454

 

 

 

 

19

Xã Thuận Điền

1.006,7

3.718

 

 

 

 

20

Xã Sơn Phú

1.395,6

4.855

 

 

 

 

21

Xã Phước Long

1.456,0

4.670

 

 

 

 

22

Xã Long Mỹ

1.206,9

3.925

 

 

 

 

VI

H. Bình Đại

1.143,9

5.945

69

61,8

 

7,6

1

Thị trấn Bình Đại

1143,9

5945

69

61,79

 

7,6

 

Tổng cộng

34.956,2

148.054

1.012

223,1

88,0

242,9

1.4. Khối lượng đo đạc chỉnh lý biến động bản đồ địa chính tại 10 phường, thành phố Bến Tre; xã Hữu Định, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành; 22 xã, thị trấn, huyện Giồng Trôm; thị trấn Bình Đại, huyện Bình Đại:

[...]