Quyết định 286/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch chung đô thị mới Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 286/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 19/04/2002 |
Ngày có hiệu lực | 19/04/2002 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 286/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2002 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI PHÚ MỸ, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị ban hành kèm theo Nghị định số 91/CP
ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại tờ trình số
5138/TTr-UB ngày 18 tháng 12 năm 2001 và Bộ trưởng Bộ Xây dựng tại công văn số
03/BXD-KTQH ngày 02 tháng 01 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Phạm vi lập quy hoạch chung :
Phạm vi quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với diện tích 33.794 ha.
a) Năm 2005, dân số đô thị là 125.000 người,
b) Năm 2010, dân số đô thị là 180.000 người,
Năm 2020, dân số đô thị là 280.000 người,
a) Đến năm 2005 : Đất xây dựng đô thị khoảng 3.580 ha với chỉ tiêu 358 m2/người, trong đó đất dân dụng 850 ha với chỉ tiêu 85 m2/người;
b) Đến năm 2010 : Đất xây dựng đô thị khoảng 4.340 ha với chỉ tiêu 289 m2/người, trong đó đất dân dụng 1.200 ha với chỉ tiêu 80 m2/người;
c) Đến năm 2020 : đất xây dựng đô thị khoảng 6.624 ha với chỉ tiêu 264,9 m2/người, trong đó đất dân dụng 1.750 ha với chỉ tiêu 70 m2/người.
5. Định hướng phát triển không gian và kiến trúc cảnh quan đô thị :
a) Hướng phát triển: đô thị phát triển trên cơ sở thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành hiện hữu và mở rộng theo hướng Nam và Đông.
b) Phân khu chức năng :
- Các khu dân cư có diện tích 925 ha bao gồm : Khu Mỹ Xuân có diện tích 222 ha tại khu vực từ suối Ngọc Hà về phía Bắc; Khu Phú Mỹ có diện tích 444 ha tại khu vực từ suối Ngọc Hà đến đường vào cảng Cái Mép và Khu Phước Hoà có diện tích 259 ha tại khu vực xã Phước Hoà.
- Các khu công nghiệp, kho tàng có diện tích 3.374 ha, bao gồm 5 khu công nghiệp tập trung và 3 cụm cảng nước sâu, gồm : Khu công nghiệp Mỹ Xuân A1 có diện tích 300 ha; Khu công nghiệp Mỹ Xuân A2 có diện tích 370 ha; Khu công nghiệp Mỹ Xuân B1 có diện tích 500 ha; Khu công nghiệp Phú Mỹ có diện tích 954 ha; Khu công nghiệp Cái Mép có diện tích 670 ha.
- Hệ thống các trung tâm: bao gồm trung tâm hành chính - chính trị có quy mô 38 ha và các cơ quan ngoài đô thị có diện tích 4,1 ha; các trung tâm dịch vụ công cộng có diện tích 20 ha, được bố trí thành 3 cấp, cấp đô thị, cấp khu nhà ở và đơn vị ở; các khu du lịch, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí có diện tích 4.300 ha được bố trí tại khu du lịch Núi Dinh, Thị Vải.
- Các trung tâm chuyên ngành gồm có : trung tâm trung tâm giáo dục có diện tích 74,9 ha; các trung tâm y tế có diện tích 10 ha bao gồm mạng lưới y tế cấp phường, y tế khu vực và bệnh viện; trung tâm văn hoá, thể dục thể thao có diện tích 30 ha bao gồm trung tâm thể thao, sân vận động và câu lạc bộ thể thao bố trí theo hệ thống trung tâm đô thị và từng khu vực kết hợp với khu cây xanh và công trình văn hoá; các khu an ninh, quốc phòng có diện tích 1.671,72 ha gồm bãi tập Trường sĩ quan thiết giáp tại xã Phước Hoà và Hội Bài và các khu quân sự khác.
- Hệ thống cây xanh, công viên văn hoá và công viên rừng có diện tích 451 ha, bao gồm : khu 1 có diện tích 160 ha bố trí ở Mỹ Xuân; khu 2 có diện tích 268 ha gồm khu công viên trung tâm phía Tây 23 ha, khu thể dục thể thao phía Đông 30 ha và khu công viên rừng ven núi 215 ha; khu 3 có diện tích 23 ha bố trí tại xã Phước Hoà.
c) Về kiến trúc và cảnh quan đô thị : khai thác đặc điểm đô thị ven sông gắn với các rạch và dãy núi Thị Vải, núi Dinh, hình thành không gian kiến trúc phong phú, đa dạng trên cơ sở phát triển kiến trúc nhà thấp tầng tại các khu công nghiệp; các khu ở mật độ thấp gắn với các khu du lịch, giải trí và hệ thống công viên cây xanh; đồng thời phát triển các khu ở và khu trung tâm với kiến trúc nhà cao tầng.
6. Định hướng Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật :
a) Về giao thông :