ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2842/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 06 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Thanh tra
thành phố,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (lĩnh vực Thanh tra) thuộc thẩm quyền giải
quyết của Thanh tra thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chánh Thanh tra thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH
PHỐ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2842/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành
phố
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
I. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
T-CTH-253815-TT
|
Tiếp công dân
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp
công dân năm 2013.
- Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3
năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh
mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu
lực và còn hiệu lực thi hành.
|
2
|
T-CTH-253818-TT
|
Xử lý đơn
|
- Quyết định số
665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực
và còn hiệu lực thi hành.
|
3
|
T-CTH-253819-TT
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
|
4
|
T-CTH-253822-TT
|
Giải quyết tố cáo
|
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9
năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra thành
phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều).
+ Đề nghị người khiếu nại giới thiệu họ tên, địa
chỉ và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu (nếu có) để xác định họ là
người tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người đại diện khiếu nại.
. Trường hợp cơ quan, tổ chức
thực hiện khiếu nại thông qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức
thì người tiếp công dân đề nghị người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu,
giấy tờ tùy thân của người được đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu cơ
quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực
hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền phải
xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường hợp người đến trình
bày là người đại diện của người khiếu nại theo quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản 4 Điều 8 của Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến
trình bày xuất trình văn bản chứng minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu
nại hoặc văn bản khác có liên quan theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012.
. Trường hợp người đến trình
bày là người được ủy quyền khiếu nại quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 12 của
Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình
giấy ủy quyền, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan.
. Trường hợp người khiếu nại
nhờ luật sư giúp đỡ về pháp luật theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 12 của
Luật Khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu
cầu giúp đỡ về pháp luật của người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành
nghề luật sư hoặc giấy giới thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp công dân không có
giấy ủy quyền hợp lệ hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1
Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ
sơ vụ việc nhưng phải giải thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ
tục cần thiết để thực hiện việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc công dân trình bày trung
thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng nghe, hướng dẫn công dân,
tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và ghi chép vào Sổ Tiếp công
dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình bày.
- Bước 3:
Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo cho tổ chức, công
dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Cho đến khi kết thúc việc tiếp công dân
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nhận nội dung khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng dẫn vào Sổ tiếp công dân
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Công dân, tổ chức
phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân và thực hiện theo sự hướng dẫn của người
tiếp công dân.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11
năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiếp công dân năm 2013;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26
tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
2. Xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy
định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp dân của Thanh tra thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An
Hội, quận Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn nhận trực tiếp:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Thanh tra thành phố, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu
người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết
quả.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết
thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu
điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ
00 phút đến 10 giờ 30 phút
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ
30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại hoặc Đơn tố cáo
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn khiếu nại;
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời
hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Đối với đơn khiếu nại thì trong đơn
phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ
của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại; tài liệu
liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại, đơn
khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ;
- Đối với đơn tố cáo thì trong đơn phải
ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn
tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng
tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người đại
diện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11
năm 2013;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định 64/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 6 năm 2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26
tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
3. Giải quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân
của Thanh tra thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận
Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận trực
tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận,
trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người
khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm
quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
+ Đối với Đơn khiếu nại nhận qua
đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc
không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn
làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Nhận kết quả qua đường bưu
điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16
giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại (theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành chính bị khiếu nại,
bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền (nếu có) (theo mẫu quy
định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có liên quan (nếu có),
bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá 30 ngày kể từ ngày
thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo
dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thụ lý đơn, Quyết
giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu số 32);
- Giấy ủy quyền (Mẫu số 41).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Thanh
tra thành phố thụ lý khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau
đây:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông
qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy
định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và gửi đến
đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định
của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định giải
quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án thụ lý
để giải quyết.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Khiếu nại ngày 11 tháng 11 năm
2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26
tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31
tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu
nại hành chính;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 32 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.......,
ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và tên:...........................................................(2);
Mã số hồ sơ .................... (3)
Địa chỉ:
Khiếu
nại.........................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại............................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu
nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ
chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu nại thì ghi
rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu
nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với
quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại
(nếu có);
Mẫu số: 41 (Ban hành kèm theo Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.......,
ngày.... tháng..... năm...
GIẤY ỦY
QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy
quyền:................................................................................
(1)
Địa chỉ
:...........................................................................................................
(2)
Số
CMND:.................................................... Cấp ngày…...
tháng…... năm
Nơi cấp:
Họ và tên người được ủy quyền:
Địa chỉ:
Số
CMND:................................................ Cấp ngày...... tháng…..
năm.
Nơi cấp:
Nội dung ủy
quyền:.......................................................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ
họ tên và đóng dấu)
|
Người ủy quyền
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người đại
diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ
chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú,
trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ
chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy
quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội
dung ủy quyền)
4. Giải quyết tố cáo
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp dân của Thanh tra
thành phố (số 8, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường An Hội, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, người tố
cáo sẽ nhận được văn bản của Thanh tra thành phố về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố cáo nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải
quyết thì trong thời hạn 05 ngày, Thanh tra thành phố chuyển đơn tố cáo cho cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận kết quả.
+ Nếu người tố cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết
quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút
đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc
thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lời tố cáo
(theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu, chứng cứ có liên quan
đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo. Trong trường hợp cần
thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết
một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Thanh tra thành phố
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thụ lý đơn, Thông
báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (Mẫu số 46).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn tố
cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng
đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ của
người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm
chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ,
tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố
cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu
của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải quyết tố cáo trong
các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được giải quyết
mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những
thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành
vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi
phạm pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Tố cáo ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số 04/2010/TT-TTCP ngày 26
tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn thư khiếu
nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu nại, tố cáo;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30
tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP, ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt
động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_____________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu số: 46 (Ban hành kèm theo Quyết
định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
.......,
ngày.... tháng..... năm...
ĐƠN TỐ
CÁO
Kính
gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:
Địa chỉ:
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm
pháp luật của:
(2)
Nay tôi đề
nghị:..............................................................................................
(3)
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp
luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết
tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định
của pháp luật.