ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2838/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 03 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ
Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết
quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Xây dựng và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố
kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được ban
hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY
BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2838/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh
mục thủ tục hành chính được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân quận, huyện
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
III. Lĩnh
vực Xây dựng
|
13
|
Kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
III. Lĩnh vực Xây dựng
13. Kiểm
tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng đối với các công trình xây
dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực
hiện:
- Bước
1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở
UBND quận, huyện.
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần,
nội dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết
quả.
+ Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại
hồ sơ.
- Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả ở UBND
quận, huyện.
+ Người đến
nhận kết quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ, trường hợp làm mất Phiếu nhận hồ
sơ thì phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân.
+ Công chức
trả kết quả kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ hoặc Giấy chứng minh nhân dân, viết
Phiếu thu lệ phí; yêu cầu người nhận kết quả nộp tiền và ký nhận vào Sổ theo
dõi trả kết quả; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
(trừ ngày lễ )
+ Từ thứ
Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
Chiều từ
13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ
Bảy: Từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách
thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Báo cáo
hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình (theo mẫu quy
định);
+ Danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình (theo mẫu quy định).
- Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời
hạn giải quyết: Không quá 15 ngày
làm việc (đối với công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (đối với
công trình cấp cấp II)
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
h) Phí,
Lệ phí (nếu có): Chưa có quy
định cụ thể
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đính
kèm
- Báo cáo
hoàn thành thi công xây dựng công trình hoặc hạng mục công trình (Phụ lục 3);
- Danh mục
hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình (Phụ lục 5).
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất
lượng công trình xây dựng;
- Thông tư
số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số
10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ Xây dựng)
.......(Tên Chủ đầu tư) ........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… / ………
|
………, ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH/HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Kính gửi : ………………. (1)………………………….
Chủ đầu tư
công trình/hạng mục công trình ............. báo cáo hoàn thành thi công xây
dựng công trình/hạng mục công trình với các nội dung sau:
1. Tên công
trình/hạng mục công trình:………………………………….
2. Địa điểm
xây dựng ……………………………………………………...
3. Quy mô
công trình: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).
4. Danh
sách các nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).
5. Ngày
khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).
6. Khối
lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.
7. Đánh giá
về chất lượng hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng so với yêu cầu của
thiết kế.
8. Báo cáo
về việc đủ điều kiện để tiến hành nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (ghi rõ
các điều kiện để được nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định của
pháp luật).
Đề nghị
….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo
thẩm quyền./.
Nơi
nhận :
- Như trên;
- ….. (2) ….(để biết);
- Lưu ...
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng
dấu pháp nhân)
|
---------------------------
(1). Cơ quan chuyên
môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy
định tại Điều 25 Thông tư này.
(2).
Sở Xây dựng hoặc Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đối với các trường
hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 25 Thông tư này.
PHỤ LỤC 5
DANH MỤC HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của
Bộ Xây dựng)
A. HỒ SƠ CHUẨN BỊ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG VÀ HỢP ĐỒNG
1.
|
Quyết định về chủ trương
đầu tư kèm theo Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi) hoặc quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư.
|
2.
|
Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc dự án thành phần của cấp có thẩm quyền kèm
theo Dự án đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu khả thi).
|
3.
|
Các văn bản thẩm
định, tham gia ý kiến của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định dự án
đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở.
|
4.
|
Phương án đền bù
giải phóng mặt bằng và xây dựng tái định cư.
|
5.
|
Văn bản của các tổ chức,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về: thỏa thuận quy hoạch, thỏa thuận
hoặc chấp thuận sử dụng hoặc đấu nối với công trình kỹ thuật bên ngoài hàng
rào; đánh giá tác động môi trường, đảm bảo an toàn (an toàn giao thông, an
toàn các công trình lân cận) và các văn bản khác có liên quan.
|
6.
|
Quyết định cấp đất, cho
thuê đất của cơ quan có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp
không được cấp đất.
|
7.
|
Giấy phép xây dựng, trừ
những trường hợp được miễn giấy phép xây dựng.
|
8.
|
Quyết định chỉ định thầu,
phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu và các hợp đồng giữa chủ đầu tư với
các nhà thầu.
|
9.
|
Các tài liệu chứng minh
điều kiện năng lực của các nhà thầu theo quy định.
|
10.
|
Các hồ sơ, tài liệu khác
có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
|
B. HỒ SƠ KHẢO SÁT XÂY DỰNG,
THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.
|
Phương án kỹ thuật khảo
sát, báo cáo khảo sát xây dựng công trình.
|
2.
|
Biên bản nghiệm thu kết
quả khảo sát xây dựng.
|
3.
|
Kết quả thẩm tra,
thẩm định thiết kế; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, kèm theo: hồ sơ
thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt (có danh mục bản vẽ kèm theo); chỉ dẫn kỹ
thuật; văn bản thông báo kết quả thẩm tra thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây
dựng (nếu có).
|
4.
|
Hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo).
|
5.
|
Biên bản nghiệm thu thiết
kế xây dựng công trình.
|
6.
|
Các văn bản, tài
liệu, hồ sơ khác có liên quan đến giai đoạn khảo sát, thiết kế xây dựng công
trình.
|
C. HỒ SƠ THI CÔNG VÀ NGHIỆM
THU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.
|
Các thay đổi thiết
kế trong quá trình thi công và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có
thẩm quyền.
|
2.
|
Bản vẽ hoàn công (có
danh mục bản vẽ kèm theo).
|
3.
|
Các kế hoạch, biện pháp
kiểm tra, kiểm soát chất lượng thi công xây dựng công trình.
|
4.
|
Các chứng chỉ xuất
xứ, nhãn mác hàng hóa, công bố sự phù hợp về chất lượng của nhà sản xuất,
chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất
lượng sản phẩm hàng hóa, Luật Thương mại và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
|
5.
|
Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong quá trình
thi công và quan trắc trong quá trình vận hành.
|
6.
|
Các biên bản nghiệm thu
công việc xây dựng, nghiệm thu giai đoạn (nếu có) trong quá trình thi công
xây dựng.
|
7.
|
Các kết quả thí
nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu
lực kết cấu xây dựng (nếu có).
|
8.
|
Lý lịch thiết bị lắp
đặt trong công trình.
|
9.
|
Quy trình vận hành, khai
thác công trình; quy trình bảo trì công trình.
|
10.
|
Văn bản thỏa thuận,chấp
thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có) về:
|
a) Di dân vùng lòng hồ,
khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
|
b) An
toàn phòng cháy, chữa cháy;
|
c) An
toàn môi trường;
|
d) An toàn lao động,
an toàn vận hành hệ thống thiết bị công trình, thiết bị công nghệ;
|
đ) Thực hiện Giấy
phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép xây dựng);
|
e) Cho phép đấu nối với
công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác có liên quan;
|
g) Các văn bản khác theo
quy định của pháp luật có liên quan.
|
11.
|
Hồ sơ giải quyết sự
cố công trình (nếu có).
|
12.
|
Kết quả kiểm tra
công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng của cơ quan chuyên môn về xây
dựng.
|
13.
|
Biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục/ công trình đưa vào sử dụng của Chủ đầu tư.
|
14.
|
Các phụ lục tồn tại cần
sửa chữa, khắc phục sau khi đưa công trình vào sử dụng.
|
15.
|
Các hồ sơ/văn
bản/tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng và nghiệm
thu công trình xây dựng.
|
D. QUY CÁCH VÀ SỐ
LƯỢNG HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Các bản vẽ thiết kế
phải được lập theo quy định và phải được chủ đầu tư hoặc đại diện được uỷ quyền
của chủ đầu tư xác nhận.
2. Các bản vẽ hoàn
công phải được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông tư này.
3. Hồ sơ hoàn thành
công trình được bảo quản trong hộp theo khổ A4 hoặc bằng các phương pháp khác
phù hợp, bìa hộp ghi các thông tin liên quan tới nội dung hồ sơ lưu trữ trong
hộp.
4. Thuyết minh và bản
vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng có thể được lưu trữ dưới dạng
băng từ, đĩa từ hoặc vật mang tin phù hợp.
5. Các văn bản quan trọng
trong hồ sơ hoàn thành công trình như quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng, quyết định phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật (trường hợp chỉ phải lập
báo cáo kinh tế - kỹ thuật), quyết định phê duyệt thiết kế, biên bản nghiệm thu
công trình đưa vào sử dụng, biên bản bàn giao công trình... được lưu trữ bằng
bản chính. Trường hợp không còn bản chính thì được thay thế bằng bản sao hợp
pháp;
6. Số lượng bộ hồ sơ hoàn
thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận nêu trong hợp đồng.