ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 283/QĐ-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 13 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số
596/QĐ-LĐTBXH ngày 25 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực bảo
trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội tỉnh Ninh Bình (Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2.
Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính tại Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình về việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành
chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội; thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình (Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội; Giám đốc
Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND
các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, VP6, VP11.
MT19/TTHC/2019
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quan Thìn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ
XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2019 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Cơ
chế thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi
|
Một
cửa
|
Một
cửa liên thông
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
BLĐ-TBVXH-NBI-286126
|
25 ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Không
|
X
|
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện.
|
2
|
Cấp đổi, Cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật.
BLĐ-TBVXH-NBI-286127
|
05 ngày ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
Không
|
X
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 283/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2018 của
UBND tỉnh Ninh Bình)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
chế thực hiện
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC
|
Thực
hiện qua dịch vụ bưu chính
|
Ghi
chú
|
Một
cửa
|
Một
cửa Liên thông
|
Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội
|
1
|
BLĐ-TBVXH-NBI-286126
|
Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày
10/4/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH
ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về
việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực
hiện.
|
|
Thủ tục hành chính này được ban
hành tại Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 24/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về
việc công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; thẩm quyền giải quyết
của UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
2
|
BLĐ-TBVXH-NBI-286127
|
Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết
tật
|
Bộ
phận một cửa UBND cấp xã
|
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
1.1. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định,
xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của
người khuyết tật làm hồ sơ nộp tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ
sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại
diện hợp pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở
giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị
về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật
đang đi học theo Mẫu số 04 quy định tại
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông
báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và
mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
Việc thực hiện xác định mức độ khuyết
tật được tiến hành tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người
khuyết tật không thể đến được địa điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành
xác định mức độ khuyết tật tại nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận
xác định mức độ khuyết tật của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết
tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ
suy giảm khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ
thể như sau: Người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa
kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên; Người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có
khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc
suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng
giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả
năng lao động dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy định
tại khoản 2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại
diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng
cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện
(qua Phòng Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày có biên bản kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ
khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận
của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì
trong thời hạn 05 ngày làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận
cụ thể và trả lời bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối với trường hợp do Hội đồng giám định
y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận khuyết tật.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
- Đối với hường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh
về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật hoặc các giấy tờ
liên quan khác (nếu có).
+ Bản sao kết luận của Hội đồng Giám
định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với
trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước
ngày 01/6/2012.
- Đối với trường hợp xác định lại
khuyết tật:
+ Đơn đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản sao các giấy tờ y tế chứng minh
về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết
tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
1.4. Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: 25 ngày làm việc
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện hợp
pháp của người khuyết tật.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Giấy xác nhận khuyết tật.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị xác định, xác định lại
mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
- Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
- Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày
02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn)
…………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………….
Tỉnh, thành phố ………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định
mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức
độ khuyết tật
- Họ và tên:
………………………………………………………………………….
- Sinh ngày ………… tháng ………. năm ………..
Giới tính: ……………………………
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
…………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
- Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
II. Thông tin người đại diện hợp
pháp (nếu có)
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………..
- Mối quan hệ với người được xác định
khuyết tật: …………………………….
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
……………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
- Số điện thoại:
………………………………………………………………………
III. Thông tin về tình trạng khuyết
tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT
|
Các
dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được
tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được
chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận
động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột
sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng
không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan
phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai
hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn
thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc
không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt
hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình,
không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như
kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn
của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở
trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống,
co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang
thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người
thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so
với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể
làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở
lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể
làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và
kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện
mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Các hoạt động
|
Mức độ
thực hiện
|
Thực
hiện được
|
Thực
hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không
thực hiện được
|
Không
xác định được
|
|
|
|
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa
mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ
của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần
áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng
đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác
|
|
|
|
|
|
……....,
ngày …… tháng ……. năm........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận
khuyết tật
2.1. Trình tự thực hiện thủ tục
hành chính
+ Bước 1: Khi có nhu cầu đổi hoặc cấp
lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp
của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số
01 nộp tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư
trú.
+ Bước 2: Sau 05 ngày làm việc, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy
xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp quy định tại điểm
a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác định lại mức độ khuyết
tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật; người khuyết
tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định
tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu
số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định lại mức độ khuyết
tật.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
2.2. Thành phần, số lượng hồ
sơ: 01 bộ hồ sơ, gồm có:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH)
2.4. Thời hạn giải quyết thủ tục
hành chính: 05 ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Người khuyết tật hoặc người đại diện
hợp pháp của người khuyết tật.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:3
Giấy xác nhận khuyết tật.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức
độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận khuyết tật sai thông
tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý khác;
+ Giấy xác nhận khuyết tật hư hỏng
không sử dụng được.
- Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ
khuyết tật;
+ Mất Giấy xác nhận khuyết tật;
+ Người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở
lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2,
1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông
tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng
6 năm 2010;
+ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày
02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về việc
xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính xác định, xác định
lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời
gian thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thủ tục hành chính cấp đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn.
Mẫu
số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY
XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính
gửi:
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn)
…………………….
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………….
Tỉnh, thành phố ………………………………………
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định
mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp
Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận
khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức
độ khuyết tật
- Họ và tên:
………………………………………………………………………….
- Sinh ngày ………… tháng ………. năm ………..
Giới tính: ……………………………
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
…………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………….
- Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
II. Thông tin người đại diện hợp
pháp (nếu có)
- Họ và tên:
…………………………………………………………………………..
- Mối quan hệ với người được xác định
khuyết tật: …………………………….
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
……………………………………………
- Hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………
- Nơi ở hiện nay:
…………………………………………………………………….
- Số điện thoại:
………………………………………………………………………
III. Thông tin về tình trạng khuyết
tật
1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu X vào ô tương ứng)
STT
|
Các
dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được
tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được
chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận
động tay, chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột
sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng
không rõ tiếng, rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan
phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai
hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn
thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc
không phân biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt
hoặc sẹo loét giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình,
không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như
kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn
của bản thân và người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở
trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống,
co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang
thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người
thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so
với người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể
làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính
toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở
lên về chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể
làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và
kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện
mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện
các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh
hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh
trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Các hoạt động
|
Mức độ
thực hiện
|
Thực
hiện được
|
Thực
hiện được nhưng cần trợ giúp
|
Không
thực hiện được
|
Không
xác định được
|
|
|
|
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa
mặt, tắm rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ
của bản thân qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần
áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo
thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng
đồng phù hợp với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác
|
|
|
|
|
|
……....,
ngày …… tháng ……. năm........
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|