ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUÊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2812/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 13
tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
ĐỀ ÁN KHÔI PHỤC ĐÀN LỢN GIỐNG SAU DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ
ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng
01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện Quyết định số
225/1999/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình
giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BTC-BNN
ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi
cho Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến
năm 2010;
Căn cứ Quyết
định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 5655/TB-BNN-VP ngày 24 tháng
9 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về “các giải pháp cấp
bách đẩy mạnh phát triển chăn nuôi năm 2008-2009”;
Căn cứ Quyết định số 803/QĐ-UBND ngày 27 tháng
3 năm 2007 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển
chăn nuôi tỉnh Thừa thiên Huế đến năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT
Công văn số 1638/CV-NNPTNT ngày 05/12/2008 về việc thẩm định và trình phê duyệt
Đề án khôi phục đàn lợn giống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sau dịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án khôi phục đàn lợn
giống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sau dịch với các nội dung chính sau:
1. Tên đề án: Đề án khôi phục đàn lợn giống trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế sau dịch.
2. Quy mô: Hỗ trợ kinh phí mua, nhập thêm 4.503 con
lợn nái (Móng cái, ngoại, lai F1) và 03 lợn đực giống ngoại.
3. Địa điểm: Thực hiện trên địa bàn 08 huyện và thành
phố Huế .
4. Đối tượng đầu tư:
Các trang trại, gia trại, các hộ đã
có kinh nghiệm và có năng lực tổ chức quản lý, sản xuất chăn nuôi với qui mô từ
05 con lợn nái trở lên; có kiến thức và năng lực chăn nuôi lợn đực giống để đầu
tư mô hình chăn nuôi an toàn sinh học.
5. Mục tiêu của đề án
a) Mục tiêu chung
- Khôi phục đàn lợn giống bố mẹ sau
dịch, củng cố vùng sản xuất giống lợn trong nhân dân giai đoạn từ năm 2008 –
2010, nhằm thúc đẩy phát triển chăn nuôi lợn, đảm bảo đạt tốc độ tăng trưởng tối
thiểu 6% trong lĩnh vực chăn nuôi.
- Khôi phục và khuyến khích phát triển
chăn nuôi lợn theo qui mô trang trại, gia trại (nuôi tập trung, có đầu tư
chuồng trại và kết hợp xử lý ô nhiễm môi trường tốt) gắn với quy trình chăn
nuôi an toàn sinh học nhằm cung cấp con giống và thịt lợn hơi an toàn dịch bệnh
cho người tiêu dùng.
- Chủ động phòng chống các loại dịch
bệnh nguy hiểm cho đàn lợn nhằm đảm bảo chăn nuôi an toàn, bền vững và có hiệu
quả kinh tế cao .
b) Mục tiêu cụ thể
- Bổ sung
thêm 4.503 con lợn nái và 03 con lợn đực giống hậu bị cho các huyện, thành phố
(trong đó gồm 1.750 con lợn nái Móng cái, 2.350 con lợn nái F1 lai ngoại,
400 con lợn nái ngoại và 03 con lợn đực giống ngoại).
- Năm 2009 sẽ sản xuất 48.600 lợn con
thương phẩm cung ứng cho người chăn nuôi và thị trường tiêu dùng. Những năm
sau sẽ tăng lên 65.000 lợn con thương phẩm/năm.
- Năm 2009 có được 13 xã, phường thí
điểm tiêm phòng bệnh tai xanh cho đàn lợn nái; đồng thời có được đàn lợn nái
của tỉnh an toàn dịch bệnh LMLM.
- Tập huấn kỹ thuật chăn nuôi an toàn
sinh học cho 1.800 đại diện hộ chăn nuôi có quy mô khá lớn nằm trong điều kiện
được Đề án hỗ trợ.
- Phổ biến kỹ thuật chăn nuôi - thú
y cho 20.000 hộ chăn nuôi lợn trong tỉnh bằng hình thức cấp phát tờ rơi.
6. Nội dung
hỗ trợ đầu tư
a) Hỗ trợ
con giống
Nhập lợn nái hậu bị giống Móng cái,
nái ngoại và đực giống từ các trại giống được Bộ Nông nghiệp và PTNT chứng nhận
an toàn dịch bệnh; riêng nái lai F1 được tuyển chọn mua tại các vùng an toàn
dịch trong tỉnh. Số lượng lợn giống mua là 4.503 con để hỗ trợ đầu tư cho các
huyện và thành phố Huế.
Bảng
1. Số lượng lợn nái và đực giống nhập mua để hỗ trợ đầu tư cho các huyện và thành
phố Huế.
TT
|
Huyện, thành
phố
|
Số lưọng
(con)
|
Trong đó phân
loại lợn giống
|
Đực giống
(con)
|
Lợn nái
|
Móng cái
(con)
|
Lai F1
(con)
|
Ngoại
(con)
|
1
|
Phong Điền
|
560
|
|
200
|
300
|
60
|
2
|
Quảng Điền
|
1.800
|
|
550
|
1.050
|
200
|
3
|
Hương Trà
|
710
|
|
250
|
400
|
60
|
4
|
Hương Thuỷ
|
400
|
|
150
|
200
|
50
|
5
|
Phú Vang
|
230
|
|
100
|
100
|
30
|
6
|
Phú Lộc
|
200
|
|
50
|
150
|
|
7
|
Thành phố Huế
|
100
|
|
50
|
50
|
|
8
|
Nam Đông
|
253
|
03
|
250
|
|
|
9
|
A Lưới
|
250
|
|
150
|
100
|
|
+
|
Tổng cộng
|
4.503
|
03
|
1.750
|
2.350
|
400
|
b)
Hỗ trợ công tác thú y phòng chống dịch bệnh
- Tổ chức 45 lớp tập huấn về mô hình chăn nuôi an
toàn sinh học và công tác phòng chống dịch tai xanh ở lợn, dịch lở mồm long móng
ở gia súc.
Trong đó:
+ 36 lớp tập huấn cho các huyện Phong Điền, Quảng
Điền, Hương Trà, Phú Vang, Hương Thủy, Phú Lộc và Phú Vang (mỗi đơn vị tổ chức
6 lớp).
+ 9 lớp tập huấn cho: huyện Nam Đông, huyện A Lưới
và thành phố Huế (mỗi đơn vị tổ chức 3 lớp).
- In và cấp phát 20.000 tờ rơi tuyên truyền về sản
xuất chăn nuôi lợn an toàn dịch bệnh cho các trang trại, gia trại và các hộ chăn
nuôi lợn trên địa bàn các huyện và thành phố Huế.
c) Hỗ trợ công tác tiêm
phòng các bệnh nguy hiểm
- Hỗ trợ vaccine bệnh LMLM để tiêm cho toàn đàn lợn
nái và đực giống tại các huyện chăn nuôi lợn nái và đực giống trọng điểm: 29.000
liều cho 02 lần tiêm.
- Hỗ trợ 15.800 liều vaccine bệnh “tai xanh” để tiêm
phòng thí điểm cho toàn đàn lợn nái của 02 xã được lựa chọn tại các huyện có số
lượng nái nhiều và tại các hộ, các gia trại, trang trại có chăn nuôi lợn nái
mới nhập về và lợn đực giống qua hỗ trợ đầu tư của Đề án.
Bảng 2. Số lượng vaccine
hỗ trợ tiêm phòng cho các vùng chăn nuôi lợn nái trọng điểm và lợn đực giống
tại các huyện, thành phố Huế.
TT
|
Huyện, thành
phố
|
Số lượng lợn
nái & đực giống (con)
|
Số lượng vaccine
hỗ trợ tiêm 01 lần (liều)
|
Ghi chú
(Tổng đàn lợn nái của các xã dự kiến tiêm vaccine tai xanh)
|
LMLM
|
Tai xanh
|
1
|
Phong Điền
|
3.965
|
4.400
|
5.500
|
P.An: 2.500; P.Chương: 1.700
|
2
|
Quảng Điền
|
6.782
|
7.200
|
3.500
|
Q.An: 1.200; Q.Vinh: 1.600
|
3
|
Hương Trà
|
3.180
|
3.500
|
3.100
|
H. Văn: 1.090; H.Toàn: 1.750
|
4
|
Hương Thuỷ
|
3.759
|
4.000
|
1.500
|
Th.Phù: 700; Th.Dương: 400
|
5
|
Phú Vang
|
4.216
|
4.500
|
900
|
P.Mậu: 200; P.Hồ: 400
|
6
|
Phú Lộc
|
3.052
|
3.200
|
800
|
Lộc An: 500
|
7
|
Nam Đông
|
624
|
700
|
|
|
8
|
A Lưới
|
678
|
800
|
|
|
9
|
Thành phố Huế
|
615
|
700
|
500
|
An Đông và An Tây: 400
|
|
Tổng cộng
|
26.871
|
29.000
|
15.800
|
13 xã, phường
|
7. Giải pháp đầu tư
a) Giải pháp về giống
Nhập 4.503 con lợn giống hậu bị, trong đó lợn nái
Móng cái, lợn nái ngoại bố mẹ và lợn đực giống nhập từ các tỉnh khác, riêng nái
lai F1 ½ hoặc ¾ máu ngoại tuyển chọn mua từ các vùng giống nhân dân trong tỉnh
đảm bảo đạt phẩm chất giống và an toàn dịch bệnh.
b) Giải pháp về tập
huấn chuyển giao kỹ thuật và hướng dẫn khôi phục chăn nuôi sau dịch:
- Giới thiệu mô hình chăn nuôi an toàn sinh học;
chuyển giao kỹ thuật về xây dựng chuồng trại, bổ sung, chế biến và dự trữ chủ động
các loại thức ăn cho lợn; các phương pháp vệ sinh tiêu độc khử trùng và chủ
động tiêm các loại vaccine phòng chống dịch bệnh.
- Giới thiệu mô hình và kỹ thuật chăn nuôi lợn nái
Móng cái, lợn nái ngoại và lợn nái lai F1 (½ hoặc ¾ máu ngoại).
- Phổ biến các văn bản và chính sách hỗ trợ đầu tư
phát triển chăn nuôi, các văn bản quy định và hướng dẫn thực hiện về công tác
phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
c) Giải pháp về công
tác thú y trong phòng chống dịch bệnh
- Tổ chức thực hiện tốt công tác tiêm phòng định
kỳ cho đàn gia súc, gia cầm theo quy định.
- Giám sát thường xuyên và chủ động trong công tác
phòng chống dịch bệnh; phát hiện kịp thời và áp dụng các biện pháp đồng bộ để
khống chế, nhanh chóng bao vây dập tắt khi dịch bệnh xảy ra.
- Kiểm soát chặt chẽ trong công tác kiểm dịch, kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm
Pháp lệnh Thú y.
- Tiếp tục xây dựng và phát triển các cơ sở, vùng
an toàn dịch bệnh.
- Tiêm phòng các loại vaccine theo Quy định của Bộ
Nông nghiệp và PTNT về tiêm phòng bắt buộc 02 lần/năm.
+ Phạm vi tiêm phòng: Căn cứ hướng dẫn của Cục Thú
y về tiêm phòng các loại vaccine LMLM và tai xanh; Chi cục Thú y triển khai theo
Kế hoạch đã được phê duyệt;
+ Vaccine LMLM tiêm cho 70% tổng đàn lợn nái ở
các huyện và thành phố;
+ Vaccine “Tai xanh” tiêm thí điểm cho 70% tổng đàn
lợn nái ở 02 xã/huyện (chọn xã có tổng đàn lợn nái lớn);
d) Giải pháp về
chính sách
Về Đất đai: thực hiện tốt chính sách về đất
đai nhằm khuyến khích tạo điều kiện để phát triển chăn nuôi tập trung theo hình
thức trang trại, gia trại
Về tài chính
- Thực hiện chính sách tài chính nhằm phát triển
kinh tế trang trại theo hướng dẫn tại Thông tư số 82/2000/TT-BTC ngày 14/8/2000
của Bộ Tài chính .
- Hỗ trợ mua lợn giống hậu bị: hỗ trợ 40% giá
giống tại thời điểm mua lợn (trọng lượng lợn nái hậu bị theo từng loại là:
lợn Móng cái đạt 12 kg/con; lợn lai F1 đạt 15 kg/con;
lợn nái ngoại đạt 25kg/con; trọng lượng lợn đực giống đạt 60kg/con)
- Hỗ trợ tập huấn và công tác thú y phòng chống dịch
bệnh:
+ Tập huấn chuyển giao kỹ thuật phòng chống dịch
bệnh và giới thiệu mô hình chăn nuôi lợn an toàn sinh học, ngân sách tỉnh hỗ trợ
kinh phí là 2.500.000 đồng/lớp (45 lớp x 40 học viên/lớp
+ Kinh phí in tờ rơi được hỗ trợ 100%.
+ Kinh phí vaccine được hỗ trợ 100%.
Về tín dụng: Ngân hàng Chính sách xã hội của
tỉnh xem xét hỗ trợ cho vay diện hộ nghèo và diện hộ khác theo qui định hiện
hành để giúp người dân khôi phục và phát trỉên chăn nuôi .
8. Vốn đầu tư: Tổng vốn 7.188.160.000
đồng
Trong đó:
+ Kinh phí từ ngân sách Nhà nước hỗ trợ: 3.336.960.000
đồng
+ Kinh phí do nhân dân đóng góp: 3.851.200.000 đồng
9. Thời gian thực hiện
- Thời gian thực hiện: từ tháng 12/2008 đến hết
12/2009.
10. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: chủ trì
triển khai đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt đến các huyện và thành phố; quy
định và hướng dẫn các giải pháp về chuyên môn kỹ thuật; phối hợp với các Sở,
ban, ngành liên quan tổng hợp kế hoạch kinh phí của các huyện, thành phố Huế và
giúp UBND tỉnh kiểm tra, chỉ đạo, tổ chức thực hiện đề án.
- Sở Tài chính: Hướng dẫn lập kế hoạch tài
chính và chi tiêu; quản lý các hạng mục theo ngành dọc đối với Phòng Tài chính
cấp huyện; trình UBND tỉnh về việc thực hiện cấp phát kinh phí theo kế hoạch
của các huyện, thành phố Huế; báo cáo tiến độ và kết quả giải ngân về UBND tỉnh.
- Sở Kế hoạch - Đầu tư: Phối hợp với các Sở:
Tài chính, Nông nghiệp và PTNT triển khai thực hiện đề án, lồng ghép các chương
trình dự án đầu tư cho phát triển chăn nuôi gắn với kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của các huyện và thành phố Huế.
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh khác có liên quan: Căn
cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, có trách nhiệm phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT và UBND các huyện, thành phố Huế trong việc chỉ đạo thực
hiện đề án.
- UBND các huyện, thành phố Huế là chủ đầu tư dự
án của các địa phương:
+ Tổ chức triển khai thực hiện đề án trên địa bàn
địa phương mình; thành lập Ban chỉ đạo cấp huyện để phối hợp các cơ quan, ban
ngành căn cứ vào Đề án đã phê duyệt để xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện
đạt hiệu quả.
+ Hợp đồng với các đơn vị cung cấp giống lợn trong
và ngoài tỉnh có tư cách pháp nhân và được công nhận là cơ sở an toàn dịch bệnh
để mua lợn giống dưới sự giám sát chất lượng và công tác thú y của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện Đề án về các
Sở, ban ngành liên quan để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp
xã):
+ Tổ chức triển khai các nội dung cụ thể của kế hoạch
đã được phê duyệt đến các hộ gia đình, gia trại, trang trại và các đối tượng
chăn nuôi.
+ Chỉ đạo cán bộ chuyên môn, các ban ngành tham gia
xây dựng kế hoạch thực hiện cấp xã; xét chọn các đối tượng được đầu tư để đề
nghị cấp kinh phí; chỉ đạo quản lý có hiệu quả các nội dung đầu tư; thực hiện
thanh quyết toán theo quy định tài chính hiện hành của Nhà nước.
+ Báo cáo kết quả và tiến độ thực hiện hoạt động
Đề án về UBND huyện, thành phố Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính; Chi cục Trưởng Chi cục Thú y, Chủ tịch UBND các huyện và
thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan và đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đ/c Nguyễn Văn Cao – PCT UBND tỉnh;
-VP: CVP UBND tỉnh, đ/c Mai Hùng Tuân – PCVP UBND tỉnh, CV TC;
- Lưu VT, NN.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|