Quyết định 28/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 28/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/05/2017
Ngày có hiệu lực 01/06/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2017/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 05 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1596/TTr-STNMT ngày 21 tháng 4 năm 2017; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 105/BC-STP ngày 20 tháng 4 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người nộp lệ phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

b) Cơ quan thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi và các chi nhánh trực thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi tại các huyện, thị xã, thành phố.

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chứng nhận về đất đai; trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Điều 2. Trường hợp miễn nộp lệ phí

1. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

2. Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn; hộ nghèo, người có công với cách mạng ở đô thị.

(Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận)

Điều 3. Mức thu lệ phí

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu

A

Cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

I

Cấp mới giấy chứng nhận

1

Đối với tổ chức

a)

Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất

Đồng/GCN

100.000

b)

Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất)

Đồng/GCN

500.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

a)

Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất

 

 

 

Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị xã trực thuộc tỉnh

Đồng/GCN

30.000

 

Tại các địa bàn còn lại

Đồng/GCN

25.000

b)

Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất)

 

 

 

Tại các phường thuộc thành phố Quảng Ngãi, thị trực thuộc tỉnh

Đồng/GCN

100.000

 

Tại các địa bàn còn lại

Đồng/GCN

80.000

II

Cấp lại, cấp đổi, cấp mới do biến động

1

Đối với tổ chức

Đồng/GCN

50.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

a)

Trường hợp chỉ có quyền sử dụng đất

Đồng/GCN

20.000

b)

Trường hợp có nhà và tài sản gắn liền với đất (Kể cả trường hợp người sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất nhưng không đồng thời là người sử dụng đất)

Đồng/GCN

40.000

B

Chứng nhận đăng ký biến động đất đai

1

Đối với tổ chức

Đồng/lần

30.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Đồng/lần

25.000

C

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

1

Đối với tổ chức

Đồng/văn bản

30.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân

Đồng/văn bản

15.000

 

 

 

 

 

 

Điều 4. Kê khai, nộp và quản lý lệ phí

[...]