ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
28/2012/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 28 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số
800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ
trợ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
03/NQ-HĐND ngày 29/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư phát
triển vốn nhà nước giai đoạn 2013-2015;
Căn cứ Nghị quyết số
21/2012/NQ-HĐND ngày 29/6/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ vốn
ngân sách thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới;
Theo đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1351/TTr-SNN ngày 13/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân
sách tỉnh thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Điều
2. Các định mức phân bổ vốn bằng nguồn ngân sách
tỉnh quy định tại Điều 1 của Quyết định này là cơ sở để phân bổ kế hoạch vốn
cho các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và được áp dụng từ năm Ngân sách 2013
đến năm 2015.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng Ban chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới tỉnh Khánh Hòa; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban,
ngành; Chánh Văn phòng điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
Khánh Hòa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BCĐTW CT MTQG về NTM;
- TT TU, TTHĐND tỉnh (b/c);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Công báo (2 bản);
- Lưu: VT, HP, HL.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
MỨC
PHÂN BỔ VỐN HỖ TRỢ TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2012
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định
mức phân bổ nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG) về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013-2015.
Các dự án thực hiện
chương trình MTQG, chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu khác thực hiện theo
quy định của các chương trình, dự án được phê duyệt.
2. Đối tượng áp dụng
UBND cấp huyện, cấp xã
thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới.
3. Huy động nhân dân
đóng góp
Mức huy động tự nguyện
đóng góp của nhân dân trong quy định này do nhân dân trong xã bàn bạc, thống
nhất mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng nội dung (thông qua các cuộc họp do
các đoàn thể, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã tổ chức), đề nghị Hội đồng
nhân dân xã thông qua, ban hành Nghị quyết để thực hiện.
Điều 2. Mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực
hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
STT
|
Nội dung
|
Vốn Ngân sách cấp tỉnh (%)
|
Vốn Ngân sách cấp huyện (%)
|
Vốn ngân sách cấp xã và nhân dân
đóng góp (%)
|
Tổng số
|
Trong đó vốn ngân sách cấp xã tối
đa
|
I
|
Quy
hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã
|
100
|
|
|
|
II
|
Đào
tạo kiến thức về nông thôn mới cho cán bộ xã, thôn và HTX
|
100
|
|
|
|
III
|
Phát
triển hạ tầng kinh tế - xã hội
|
|
|
|
|
1
|
Trụ
sở Ủy ban nhân dân xã
|
|
100
|
|
|
2
|
Đường
giao thông đến trung tâm xã
|
100
|
|
|
|
3
|
Đường
giao thông thôn, liên thôn
|
60
|
|
40
|
30
|
4
|
Đường
giao thông xóm, liên xóm
|
|
50
|
50
|
30
|
5
|
Đường
giao thông trục nội đồng
|
60
|
|
40
|
30
|
6
|
Kênh
mương nội đồng do xã quản lý
|
60
|
|
40
|
30
|
7
|
Trường
trung học cơ sở
|
|
100
|
|
|
|
-
Riêng hai huyện miền núi
|
100
|
|
|
|
8
|
Trường
tiểu học
|
|
100
|
|
|
9
|
Trường
mẫu giáo (trừ công trình đầu tư theo Đề án mầm non 5 tuổi)
|
|
50
|
50
|
40
|
10
|
Trạm
y tế xã
|
100
|
|
|
|
11
|
Nhà
văn hóa và khu thể thao xã
|
|
50
|
50
|
40
|
12
|
Nhà
văn hóa và khu thể thao thôn
|
|
|
100
|
90
|
13
|
Hệ
thống cấp nước sạch nông thôn
|
Thực hiện theo QĐ số
366/2012/QĐ-TTg ngày 21/6/2012 v/v phê duyệt Chương trình MTQG nước sạch và
vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015.
|
14
|
Xử
lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư
|
|
70
|
30
|
30
|
15
|
Đường
vào nghĩa trang xã
|
70
|
|
30
|
20
|
16
|
Nghĩa
trang xã
|
|
|
100
|
90
|
17
|
Chợ
nông thôn
|
|
50
|
50
|
40
|
18
|
Phát
triển sản xuất
|
|
50
|
50
|
40
|
19
|
Hạ
tầng khu sản xuất nông nghiệp, thủy sản, tiểu thủ công nghiệp tập trung.
|
70
|
30
|
|
|
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
Trách nhiệm của các sở,
ban ngành, địa phương:
1. Sở Nông nghiệp và
PTNT, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:
- Hàng năm đề xuất với Ủy
ban nhân dân tỉnh phương án phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thuộc Chương trình cho
từng địa phương trên cơ sở tổng nguồn vốn dành cho Chương trình, làm cơ sở để
các địa phương lập và phê duyệt các báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công
trình, bảo đảm đúng trình tự - thủ tục cấp phát vốn theo quy định hiện hành. Rà
soát, tổng hợp các dự án đầu tư thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh để trình
UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 31/10 hàng năm làm cơ sở phân bổ vốn đầu tư
trong năm 2013 và các năm sau.
- Hướng dẫn các địa
phương phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ.
- Theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình, kết quả sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ cho các
địa phương và đề xuất điều hòa nguồn vốn hỗ trợ nhằm đảm bảo thực hiện đúng mục
tiêu, kế hoạch Chương trình đã được phê duyệt; góp phần đảm bảo hoàn thành tốt
kế hoạch giải ngân hàng năm và giai đoạn 2013-2015.
2. Sở Tài chính và Sở Kế
hoạch và Đầu tư.
- Tham mưu trình UBND
tỉnh phân bổ nguồn lực cho Chương trình xây dựng nông thôn mới trên cơ sở cân đối
nguồn lực chung của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Nông
nghiệp và PTNT hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí đầu tư cho Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới.
3. Các Sở, ban, ngành
khác có liên quan: Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công hướng dẫn đôn đốc, kiểm
tra các địa phương sử dụng nguồn vốn được hỗ trợ đúng mục tiêu Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới.
4. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:
Trên cơ sở nguồn vốn được phân bổ cho địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai
chi tiết, phân bổ nguồn lực đảm bảo thực hiện mục tiêu, lộ trình được giao. Chủ
động lập các dự án đầu tư tương ứng với số vốn được phân bổ cùng với vốn đối
ứng của địa phương, phê duyệt trước ngày 15/10 hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và
PTNT, cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
tỉnh (qua địa chỉ Văn phòng điều phối Chương trình) để tổng hợp thực hiện đầu
tư năm 2013 và các năm sau.
Chỉ đạo đôn đốc, theo dõi
và hỗ trợ các xã triển khai thực hiện các hạng mục công trình xây dựng nông
thôn mới, từ việc lập dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đến tiến độ giải
ngân kinh phí, bảo đảm đúng tiến độ và sử dụng hiệu quả kinh phí được phân bổ
hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện quy định này, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ảnh kịp thời về
Ban chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (qua Văn phòng điều phối
Chương trình) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.