Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Số hiệu 28/2011/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/02/2011
Ngày có hiệu lực 06/03/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Trần Văn Tuý
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 24 tháng 02 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN 2020, TẦM NHÌN 2030

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 08/TTr-GTVT ngày 12.1.2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Mục tiêu:

1. Giai đoạn đến 2020.

1.1. Về vận tải:

- Đáp ứng được nhu cầu về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng cao, an toàn tiện lợi, giảm thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường.

- Đa dạng hóa phương thức vận tải, kết hợp chặt chẽ 3 loại hình vận tải: đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nền kinh tế.

1.2 Về hạ tầng kỹ thuật:

- Xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải đi đôi với đảm bảo an toàn giao thông.

- Hệ thống giao thông đường tỉnh được xây dựng theo đúng hướng tuyến dự kiến quy hoạch, cấp kỹ thuật đảm bảo cho vận tốc 80Km/h, cấp kỹ thuật đảm bảo tối thiểu là cấp III có cường độ mặt đường đảm bảo ≥ 204MPa, hai làn xe. Các tuyến đường chủ yếu đạt cấp II, 4 làn xe, vận tốc 100Km/h.

- Xây dựng Hệ thống bến xe, kho chứa hàng hoá, bến xe đảm bảo tính liên hoàn cao với năng lực vận tải lớn.

- Giao thông đô thị: Đảm bảo tỷ lệ cao cho giao thông đô thị, chiếm diện tích sử dụng đất khoảng 18 đến 25%, không có hiện tượng ùn tắc giao thông trong đô thị.

2. Định hướng đến 2030.

- Thỏa mãn mọi nhu cầu vận tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn với chất lượng cao, đảm bảo nhành chóng, an toàn.

- Xây dựng và hoàn thiện cơ bản hệ thống đường giao thông tỉnh lộ với tiêu chuẩn kỹ thuật cao. Với các tuyến đường tỉnh chạy trong đô thị quy hoạch là đường cao tốc đô thị, vận tốc thiết kế 100Km/h, 2 chiều riêng biệt với 4 làn xe tối thiểu, hai làn đường phụ (Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 104: 2007 “Đường đô thị- Yêu cầu thiết kế” Do Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2007). Với các đoạn tuyến chạy ngoài đô thị quy hoạch xây dựng đảm bảo Cấp thiết kế I, vận tốc 100-120Km/h, có 2 làn đường phụ hai bên (Tiêu chuẩn thiết kế TCVN4054-2005, tiêu chuẩn thiết kế).

- Chuẩn bị cho đầu tư phát triển loại hình giao thông đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, tàu điện ngầm. xe điện một ray.

II. Quy hoạch phát triển đến 2020

1. Hệ thống hạ tầng do Trung ương quản lý

1.1. Đường bộ:

* Tuyến QL1A:

- Hoàn chỉnh xây dựng theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ Hà Nội - Lạng Sơn.

- Xây dựng hệ thống đường gom dọc hai bên tuyến có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương: Cấp kỹ thuật III, 2 làn xe, vận tốc thiết kế 80Km/h, Ey/c ≥ 204MPa.

* Tuyến QL18 (Nội Bài- Hạ Long):

- Hoàn chỉnh xây dựng đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh theo tiêu chuẩn đường cao tốc, 4 làn xe;

[...]