ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2011/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 24
tháng 02 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2010 ĐẾN
2020, TẦM NHÌN 2030
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26.11.2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/ND-CP ngày 7/9/2006 của Chính Phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến
2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 08/TTr-GTVT ngày
12.1.2011 về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc
Ninh giai đoạn 2010 đến 2020, tầm nhìn 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phê
duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2010 đến
2020, tầm nhìn 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
I.
Mục tiêu:
1. Giai đoạn đến
2020.
1.1. Về vận tải:
- Đáp ứng được nhu cầu
về vận tải hàng hóa và hành khách với chất lượng cao, an toàn tiện lợi, giảm
thiểu tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Đa dạng hóa phương
thức vận tải, kết hợp chặt chẽ 3 loại hình vận tải: đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nền kinh tế.
1.2 Về hạ tầng kỹ thuật:
- Xây dựng đồng bộ hệ
thống hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải đi đôi với đảm bảo an toàn giao
thông.
- Hệ thống giao thông
đường tỉnh được xây dựng theo đúng hướng tuyến dự kiến quy hoạch, cấp kỹ thuật
đảm bảo cho vận tốc 80Km/h, cấp kỹ thuật đảm bảo tối thiểu là cấp III có cường
độ mặt đường đảm bảo ≥ 204MPa, hai làn xe. Các tuyến đường chủ yếu đạt cấp II,
4 làn xe, vận tốc 100Km/h.
- Xây dựng Hệ thống bến
xe, kho chứa hàng hoá, bến xe đảm bảo tính liên hoàn cao với năng lực vận tải lớn.
- Giao thông đô thị:
Đảm bảo tỷ lệ cao cho giao thông đô thị, chiếm diện tích sử dụng đất khoảng 18
đến 25%, không có hiện tượng ùn tắc giao thông trong đô thị.
2. Định hướng đến
2030.
- Thỏa mãn mọi nhu cầu
vận tải phục vụ phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn với chất lượng cao, đảm
bảo nhành chóng, an toàn.
- Xây dựng và hoàn
thiện cơ bản hệ thống đường giao thông tỉnh lộ với tiêu chuẩn kỹ thuật cao. Với
các tuyến đường tỉnh chạy trong đô thị quy hoạch là đường cao tốc đô thị, vận tốc
thiết kế 100Km/h, 2 chiều riêng biệt với 4 làn xe tối thiểu, hai làn đường phụ
(Theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 104: 2007 “Đường đô thị- Yêu cầu thiết kế” Do
Bộ Xây dựng ban hành kèm theo quyết định số 22/2007/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm
2007). Với các đoạn tuyến chạy ngoài đô thị quy hoạch xây dựng đảm bảo Cấp thiết
kế I, vận tốc 100-120Km/h, có 2 làn đường phụ hai bên (Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN4054-2005, tiêu chuẩn thiết kế).
- Chuẩn bị cho đầu tư
phát triển loại hình giao thông đường sắt đô thị, đường sắt trên cao, tàu điện
ngầm. xe điện một ray.
II.
Quy hoạch phát triển đến 2020
1. Hệ thống hạ tầng
do Trung ương quản lý
1.1. Đường bộ:
* Tuyến QL1A:
- Hoàn chỉnh xây dựng
theo tiêu chuẩn đường cao tốc từ Hà Nội - Lạng Sơn.
- Xây dựng hệ thống
đường gom dọc hai bên tuyến có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương: Cấp kỹ thuật
III, 2 làn xe, vận tốc thiết kế 80Km/h, Ey/c ≥ 204MPa.
* Tuyến QL18 (Nội
Bài- Hạ Long):
- Hoàn chỉnh xây dựng
đoạn qua địa phận tỉnh Bắc Ninh theo tiêu chuẩn đường cao tốc, 4 làn xe;
- Xây dựng hoàn chỉnh
các nút giao liên thông với các tuyến đường quốc lộ, tỉnh lộ khi tuyến cao tốc
cắt qua hệ thống đường này (khoảng cách giữa các nút giao liên thông không nhỏ
hơn 5Km).
* Tuyến QL3 cao tốc:
Quy mô 4 làn xe đảm bảo tốc độ khai thác 100Km/h.
* Tuyến QL38: Đoạn
qua nội thị xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị, đoạn ngoài đô thị xây dựng
theo tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe.
* Tuyến vành đai IV:
Điều chỉnh hướng tuyến
đoạn qua địa phận huyện Thuận Thành, không đi trùng vào vị trí QL38, xem xét điều
chỉnh lại vị trí cách QL38 hiện tại khoảng 4,5Km về phía Bắc, nhập vào QL18 cao
tốc tại địa bàn thôn Đông Dương, Yên Giả.
1.2. Đường sắt:
* Tuyến đường sắt Hà
Nội - Lạng Sơn:
Nâng cấp, cải tạo đoạn
tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn đạt tiêu chuẩn đường sắt quốc gia cấp I;
Cải tạo hệ thống các
nhà ga đảm bảo vệ sinh, an toàn, đáp ứng được nhu cầu đi lại của nhân dân.
* Tuyến đường Yên
Viên - Hạ Long: Đang đầu tư xây dựng.
2. Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật do tỉnh quản lý.
2.1. Quy định tên gọi
(số hiệu) các tuyến đường tỉnh:
STT
|
Ðiểm đầu - Ðiểm cuối
|
Chiều dài (Km)
|
Số hiệu
|
Ghi chú
|
1
|
Phú Lâm - Tân Chi
|
21,70
|
ÐT 276
|
|
2
|
Như Nguyệt - Cầu Chạt
|
20,00
|
ÐT 277
|
|
3
|
QL18 - QL38
|
6,47
|
ÐT 278
|
|
4
|
Ðáp Cầu - Tân Chi
|
27,00
|
ÐT 279
|
|
5
|
Hồ - Cẩm Giàng
|
24,00
|
ÐT 280
|
|
6
|
Cầu Gáy - Kênh Vàng
|
22,30
|
ÐT 281
|
|
7
|
Keo - Cao Ðức
|
30,00
|
ÐT 282
|
|
8
|
Hồ - Song Liễu
|
21,30
|
ÐT 283
|
|
9
|
Lãng Ngâm- Văn Thai
|
18,00
|
ÐT 284
|
|
10
|
Ðông Du - Lai Hạ
|
23,70
|
ÐT 285
|
|
11
|
Bắc Ninh - Ðò Lo
|
18,00
|
ÐT 286
|
|
12
|
Ðông Xuyên - Từ Sơn
|
12,00
|
ÐT 295
|
|
13
|
Từ Sơn - Việt Hùng
|
24,83
|
ÐT 287
|
|
14
|
Bắc Ninh - Từ Sơn
|
21,30
|
ÐT295B
|
|
15
|
Yên Phong- Lương
Tài
|
52,10
|
ÐT285B
|
Ðường YQ 04 cu kéo
dài theo QH
|
16
|
Từ Sơn - Yên Phong
|
16,30
|
ÐT277B
|
Ðường YT04
|
17
|
Thuận Thành - Gia
Bình
|
26,60
|
ÐT282B
|
Nam kênh Bắc
|
|
Tổng cộng
|
367,60
|
|
|
2.2. Quy hoạch định
hướng xây dựng các tuyến đường tỉnh.
a. Nguyên tắc:
- Mặt cắt ngang đến
2020 đạt tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu trên tất cả các tuyến là cấp III, 2 làn
xe cơ giới và 2 làn xe thô sơ. Giai đoạn 2020- 2030 đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
cấp II, vận tốc từ 80÷100Km/h, 4 đến 6 làn xe cơ giới và 2 làn cho phương tiện
thô sơ. Chiều rộng chỉ giới cho các tuyến đường tỉnh là 50m.
- Công trình trên tuyến
tải trọng tính toán là H30-XB80. Bm≥15m.
b. Quy hoạch xây dựng
các tuyến đường tỉnh.
* Đường tỉnh 276
(ĐT276):
- Tuyến hiện tại: dài
24,5 Km, nâng cấp đảm bảo đủ tiêu chuẩn đường cấp IV, 2 làn xe sau đó chuyển địa
phương quản lý.
- Định hướng quy hoạch:
Xây dựng tuyến mới với tổng chiều dài 26,6Km.
+ Điểm đầu: Giao với
TL277 tại lý trình Km5+500 (địa phận Nghiêm Xá - Yên Phong).
+ Điểm cuối: Kết nối
với TL281 tại Cầu Gáy (Nguyệt Đức Thuận Thành).
+ Quy mô xây dựng: Đạt
cấp kỹ thuật I; Hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, hai làn đường phụ song song, mặt
cắt rộng: 56m (5+5,5+1+15+3+15+1+5,5+5).
* Đường tỉnh 277
(ĐT277): Chiều dài tuyến 23,8Km.
- Điểm đầu: Tam Giang
(Yên Phong)
- Điểm cuối: Kết nối
với TL287 (Km7) tại xã Phật Tích, huyện Tiên Du.
- Quy mô xây dựng, Hướng
tuyến:
+ Đoạn Tam Giang - Chờ:
Dài 4,5Km, tuyến cơ bản đi theo tuyến hiện tại. Cấp kỹ thuật III; 2 làn xe
(2x3,75+2x2)m.
+ Đoạn Chờ - Từ Sơn:
Cấp kỹ thuật II; 4 làn xe (4x3,75)m, hai làn đường phụ.
+ Đoạn Cầu Chạt - Phật
Tích: Đây là hệ thống đường kết nối giữa KCN VSIP với KCN Đại Đồng Hoàn Sơn. Cấp
kỹ thuật II; 4 làn xe (4x3,75)m, hai chiều riêng biệt.
+ Định hướng kết nối
với điểm đầu của QL3 cao tốc tại vị trí điểm đầu của QL3 giao với QL1A địa phận
Hà Nội.
+ Đoạn Văn Môn - Đồng
Kỵ: Theo tuyến cũ đầu tư theo tiêu chuẩn đường cấp III, 2 làn xe (2x3,75+2)m
sau đó chuyển địa phương quản lý.
* Đường tỉnh 277B
(ĐT277B) - (tuyến YT04 theo quy hoạch 2005): Chiều dài tuyến 21,9Km
- Điểm đầu: Sông Cầu
(Lương Cầm - Dũng Liệt, huyện Yên Phong).
- Điểm cuối: Kết nối
với QL3 và đường vành đai 3 Hà Nội.
- Quy mô xây dựng: Cấp
kỹ thuật I; 6 làn xe (6x3,75)m, hai chiều riêng biệt, mặt cắt rộng:
48,5m(5+5,5+1+11,25+3+11,25+1+5,5+5).
* Đường tỉnh 278
(ĐT278): Chiều dài tuyến 7,8Km;
- Điểm đầu: Bến đò
Cung Kiệm,
- Điểm cuối: QL18 cao
tốc tại địa phận xã Phượng Mao (tại vị trí đường VĐ4 cắt QL18 cao tốc).
- Quy mô xây dựng: Cấp
kỹ thuật II, vận tốc 80Km/h, 4 làn xe (4x3,75)m, hai chiều riêng biệt có hai
làn đường phụ.
* Đường tỉnh
279 (ĐT279): Chiều dài tuyến 22,2 Km.
- Điểm đầu tuyến: Đáp
Cầu.
- Điểm cuối tuyến:
TL280 Km10+700 - Đông Bình, huyện Gia Bình.
- Quy mô xây dựng: Đạt
tiêu chuẩn cấp kỹ thuật II, vận tốc thiết kế 80Km/h, 4 làn xe, hai làm xe thô
sơ. Mặt cắt ngang đường rộng: 19m(4x3,75+ 2x2).
* Đường tỉnh
280 (ĐT280): Chiều dài tuyến 24Km.
- Điểm đầu tuyến: Ngã
tư Hồ.
- Điểm cuối tuyến: Cầu
Sen.
- Quy mô xây dựng:
+ Đoạn tuyến chạy
trên đê: Đạt tiêu chuẩn cấp kỹ thuật IV, vận tốc thiết kế 60Km/h, 2 làn xe. Mặt
cắt ngang đường rộng: 7m(2x3,5m).
+ Đoạn không qua khu
dân cư: Cấp kỹ thuật III, vận tốc thiết kế 80Km/h, 2 làn xe. Mặt cắt ngang đường
rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2).
Đoạn qua thị trấn, thị
tứ xây dựng theo quy hoạch thị trấn, thị tứ, hiện đang xây dựng. Quy mô mặt cắy
rộng 35m(6+10,5+2+10,5+6).
* Đường tỉnh 281
(ĐT281): Chiều dài tuyến 29,7Km.
- Điểm đầu tuyến: Km2
(ĐT282), tại địa bàn xã Xuân Lâm, huyện Thuận Thành.
- Điểm cuối: Kênh
Vàng, huyện Lương Tài.
- Quy mô xây dựng:
Xây dựng theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật III; 2 làn xe. Mặt cắt ngang đường rộng:
11,5m(2x3,75+2x2), đến 2030 đạt Cấp kỹ thuật II; 4 làn xe (4x3,75)m, hai chiều
riêng biệt.
* Đường tỉnh 282
(ĐT282): Chiều dài tuyến 30Km.
- Điểm đầu tuyến:
Keo.
- Điểm cuối tuyến:
Cao Đức.
- Hướng tuyến: Theo
hướng tuyến hiện tại.
- Quy mô xây dựng:
+ Đoạn từ Km0÷Km9+100
(Keo - Đông Côi): Xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III, vận tốc thiết kế
80Km/h; 4 làn xe. Mặt cắt ngang đường rộng: 15m(4x3,5).
+ Đoạn từ
Km9+100÷Km18 (Đông Côi - Đông Bình): Xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III, vận
tốc thiết kế 80Km/h; 4 làn xe. Mặt cắt ngang đường rộng: 15m(4x3,5m).
+ Đoạn từ Km18÷Km30
(Đông Bình- Cao Đức): Xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III, vận tốc 80 Km/h,
2 làn xe. Mặt cắt ngang đường rộng: 11,5m(2x3,75+2x2).
* Đường tỉnh 283
(ĐT283): Chiều dài tuyến 21,3Km.
- Điểm đầu: Km0 - Thị
trấn Hồ (Ngã tư Đông Côi).
- Điểm cuối: Km21+300
(Ngũ Thái - Kết nối sang Hưng Yên).
- Quy mô, hướng tuyến:
+ Đoạn từ Ngã tư Đông
Côi đến bờ đê sông Đuống (Km0÷Km3+200): Xây dựng theo quy hoạch đường đô thị. mặt
cắt ngang đường rộng: 22,5m(2x6+10,5).
+ Đoạn từ Hồ đến Bút
Tháp (Km3+200÷Km10+700): Theo quy mô đường cấp IV, vận tốc 60Km/h.
+ Đoạn từ Bút Tháp đến
Dâu (Km10+700÷Km14+100): Quy mô đường cấp III, vận tốc 80Km/h; 2 làn xe. Mặt cắt
ngang đường rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2)
* Đường tỉnh 284
(ĐT284): Chiều dài tuyến 18,0Km.
- Điểm đầu: Lãng Ngâm
- Gia Bình (giao với TL280).
- Điểm cuối: Thân
Trai, xã Minh Tâm, huyện Lương Tài (Kết nối sang Hải Dương).
- Quy mô xây dựng: Đạt
tiêu chuẩn cấp kỹ thuật III, 2 làn xe, vận tốc thiết kế 60-80Km/h. Mặt cắt
ngang đường rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2).
* Đường tỉnh 285
(ĐT285): Chiều dài tuyến 23,7Km.
- Điểm đầu: Tân Lập
(Lương Tài).
- Điểm cuối: Lai Hạ
(Lương Tài).
- Quy mô xây dựng:
Tiêu chuẩn thiết kế: Đạt tiêu chuẩn cấp III; 2 làn xe, vận tốc thiết kế 60-
80Km/h. Mặt cắt ngang đường rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2).
* Đường tỉnh 286
(ĐT286): Chiều dài tuyến 18Km.
- Điểm đầu: Bắc Ninh.
- Điểm cuối: Yên
Phong (Đò lo).
- Quy mô xây dựng:
Tiêu chuẩn thiết kế: Cấp III, vận tốc 80Km/h, 2 làn xe tiêu chuẩn. Mặt cắt
ngang đường rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2).
* Đường tỉnh 287
(ĐT287): Chiều dài tuyến 29,7Km.
- Điểm đầu: Từ Sơn
(giao với ĐT295B);
- Điểm cuối: Xã Quế
Tân (Quế Võ) kết nối sang đường ĐT298 của tỉnh Bắc Giang.
- Quy mô xây dựng:
+ Đến 2015 đạt tiêu
chuẩn thiết kế cấp III, vận tốc 80Km/h, 2 làn xe tiêu chuẩn. Mặt cắt ngang đường
rộng: 11,5m(2x3,75+ 2x2).
+ Định hướng đến
2030, xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp I, 6 làn xe, vận tốc 100÷120Km/h. Mặt
cắt ngang đường rộng: 48,5m(5 + 5,5 + 1 + 11,25 + 3 + 11,25+ 1 + 5,5 + 5).
+ Đến 2030 kéo dài
tuyến từ Từ Sơn đến Yên Phong, cách đường 295 hiện tại khoảng 1Km về phía Bắc,
quy mô xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp I, chiều rộng chỉ giới 50m.
* Đường tỉnh 295 (ĐT295):
Chiều dài tuyến 12,0Km.
- Điểm đầu: Đông
Xuyên (Km70+500).
- Điểm cuối: Từ Sơn
(Km82+500).
- Quy mô, hướng tuyến:
Tuyến xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị chính, thứ yếu. Tiêu chuẩn thiết kế:
Đường phố chính thứ yếu, tốc độ thiết kế 60Km/h (TCXDVN 104-2007), điều kiện
xây dựng II; số làn xe 4, chiều rộng mặt đường 15m, nền đường 17m.
* Đường tỉnh 295B
(ĐT295B): Chiều dài tuyến 20,97Km.
- Điểm đầu: Cầu Đáp Cầu
Km136+600, thành phố Bắc Ninh, kết nối với ĐT295B tỉnh Bắc Giang.
- Điểm cuối:
Km156+650, thuộ địa phận thị xã Từ Sơn, kết nối sang Yên Viên - Hà Nội.
- Quy mô, hướng tuyến:
Tuyến đi trùng với tuyến hiện tại, xây dựng theo tiêu chuẩn đường đô thị.
Tiêu chuẩn thiết kế:
Đường phố chính, loại I, tốc độ thiết kế 80Km/h (TCXDVN 104-2007), điều kiện
xây dựng II; số làn xe 6. Mặt mặt cắt ngang đường rộng:
50m(5+5,5+2+3x3,75+2,5+3x3,75+2+5,5+5).
c. Định hướng một số
tuyến đường mới, kết nối một số tuyến đường huyện, thành phố, thị xã:
* Đường tỉnh 285B:
Chiều dài tuyến 52,1 Km.
- Điểm đầu tuyến:
Km1+700 (ĐT277) thuộc địa phận xã Tam Giang, huyện Yên Phong.
- Điểm cuối tuyến:
Giao với ĐT281 (tại Km15+500 - ĐT281 theo quy hoạch thuộc địa phận xã Bình Định,
huyện Lương Tài).
- Quy mô:
+ Đoạn tuyến từ
Km0÷TL282B:
Xây dựng đạt tiêu chuẩn
cấp I, 6 làn xe theo hai chiều riêng biệt. Mặt cắt ngang đường rộng:
80m(6+7+2+22,5+5+22,5+2+7+6). Chỉ giới xây dựng 60m.
+ Các đoạn còn lại đạt
tiêu chuẩn đường cấp I, vận tốc 80Km/h đến 100Km/h; 6 làn xe, hai chiều có hai
làn đường phụ song song. Mặt cắt ngang đường rộng:
48,5m(5+5,5+1+11,25+3+11,25+1+5,5+5).
* Đường tỉnh 295C
(ĐT295C): Chiều dài tuyến 20,3Km.
- Điểm đầu: Hòa Long
(Đê Hữu Cầu).
- Điểm cuối: QL3 (thị
xã Từ Sơn).
- Quy mô, hướng tuyến:
Hướng tuyến xây dựng chạy theo trục Đông - Tây, song song với ĐT295B, cách
ĐT295B trung bình 1Km về phía Bắc.
Quy mô xây dựng: Các
đoạn đi chung với đường quy hoạch đô thị xây dựng theo tiêu chuẩn quy hoạch đô
thị (không thấp hơn quy mô đoạn ngoài đô thị); Các đoạn chạy ngoài đô thị xây dựng
theo tiêu chuẩn cấp kỹ thuật I, 6 làn xe, vận tốc 100÷120Km/h).
Mặt cắt ngang đường rộng:
48,5m(5+5,5+1+11,25+3+11,25+1+5,5+5).
* Đường tỉnh 282B
(ĐT282B): Chiều dài tuyến 24,9Km.
- Điểm đầu: Nối với
ĐT285B tại lý trình Km34+500 thuộc địa phận xã Vạn Ninh.
- Điểm cuối: Kết thúc
tại ĐT283, (Km11+500 - vị trí đê Nam Kênh Bắc giao với ĐT283) thuộc địa phận xã
Trí Quả, huyện Thuận Thành.
- Quy mô, hướng tuyến:
+ Hướng tuyến: Tuyến
xây dựng chạy theo trục Đông - Tây, song song với ĐT282, cách ĐT282 trung bình
2,2Km về phía Bắc.
+ Quy mô xây dựng:
Đạt cấp kỹ thuật I;
hai chiều, mỗi chiều 4 làn xe, hai làn đường phụ song song. Mặt cắt ngang đường
rộng: 56m(5+5,5+1+15+3+15+1+5,5+5).
d. Định hướng quy hoạch
giao cắt, đấu nối các tuyến đường:
* Giao cắt với hệ thống
đường sắt:
- Với tuyến Hà Nội -
Lạng Sơn: Do chiều cao của đường sắt hiện tại không lớn so với cao độ quy hoạch
nên khi các tuyến đường tỉnh quy hoạch mới chạy qua sử dụng hai phương án chính
là giao chui với đường sắt và vượt trên đường sắt, trong đó ưu tiên xây dựng cầu
vượt đường sắt.
- Với tuyến Yên Viên
- Hạ Long: Sử dụng phương án giao chui với đường sắt là chính.
* Giao cắt giữa các
tuyến quốc lộ với quốc lộ và quốc lộ với tỉnh lộ:
- Định hướng quy hoạch
các giao cắt giữa các tuyến quốc lộ cao tốc qua địa bàn tỉnh giao với các tuyến
quốc lộ sử dụng các giao cắt liên thông lập thể.
- Giao cắt giữa các
tuyến quốc lộ với tỉnh lộ hoặc giữa các tuyến tỉnh lộ tại một số vị trí sử dụng
phương án liên thông lập thể (như đề xuất mục dưới). Ngoài các vị trí trên, các
giao cắt trực tiếp sử dụng phương án giao bằng phải áp dụng phương án đảo xuyến
phân luồng. Quy mô đảo chuyển hướng có bán kính tối thiểu là 15m.
3. Quy hoạch các nút
giao liên thông, lập thể.
3.1. Nguyên tắc xây dựng:
- Khoảng cách giữa
các nút giao liên thông không nhỏ hơn 5Km.
- Các vị trí giao cắt
liên thông, các tuyến đường cao tốc, vành đai 4 khi cắt qua các tuyến quốc lộ,
đường tỉnh nhất thiết phải xây dựng hệ thống cầu vượt.
3.2. Các vị trí xây dựng
nút giao liên thông:
* Nút giao liên thông
trên Hệ thống đường quốc lộ:
- Quốc lộ 1A: Gồm các
nút giao với các tuyến: ĐT277; ĐT276; QL18; QL38; QL18 cao tốc (các nút giao đã
được xây dựng).
- Quốc lộ 18 cao tốc:
QL3 cao tốc; ĐT295; ĐT286 (các nút giao đã được xây dựng). Các nút giao đề xuất:
QL38; VĐ4; ĐT 287; QL18 hiện tại.
- Quốc lộ 38: Gồm các
nút giao: QL1A; QL18 cao tốc; ĐT282; VĐ4.
- Đường vành đai 4:
Giao với ĐT276; giao cắt ĐT282 (địa phận huyện Thuận Thành).
* Nút giao liên thông
trên Hệ thống các tuyến đường tỉnh:
STT
|
Ðường tỉnh giao với
Ðường tỉnh
|
Ðịa phận
|
1
|
ÐT277B
|
ÐT276Huyện Tiên Du
|
2
|
ÐT276
|
ÐT287Huyện Tiên Du
|
3
|
ÐT 287
|
ÐT285BHuyện Quế Võ
|
4
|
ÐT281
|
ÐT285BHuyện Lương
Tài
|
5
|
ÐT282
|
ÐT276Huyện Thuận
Thành
|
6
|
ÐT282
|
ÐT285BHuyện Gia
Bình
|
4. Quy hoạch các cầu
vượt sông Đuống, Sông Cầu:
4.1. Nguyên tắc xây dựng:
- Tải trọng thiết kế:
HL93.
- Động đất: Cấp 8.
- Khổ cầu kể cả người
đi bộ tối thiểu: 15m.
4.2. Các cầu quy hoạch
mới:
STT
|
Tên cầu
|
Trục đường
|
Sông
|
Chiều dài (m)
|
Ðịa phận
|
1
|
Ðông Xuyên
|
ÐT295
|
Sông Cầu
|
600
|
Yên Phong
|
2
|
Quế Tân
|
ÐT287
|
Sông Cầu
|
620
|
Quế Võ
|
3
|
Phật Tích
|
ÐT276
|
Sông Ðuống
|
1.230
|
Tiên Du - Thuận
Thành
|
4
|
Hoài Thượng
|
VÐ IV
|
Sông Ðuống
|
1.250
|
Thuận Thành - Quế
Võ
|
5
|
Vạn Ninh
|
ÐT285B
|
Sông Ðuống
|
1.550
|
Gia Bình - Quế Võ
|
6
|
Kênh Vàng
|
ÐT281
|
Sông TB
|
640
|
LươngTài - Hung Yên
|
7
|
Giang Son
|
ÐT279
|
Sông Ðuống
|
990
|
Quế Võ - Gia Bình
|
5. Định hướng xây dựng
các tuyến đường huyện, thành phố, thị xã, nội khu công nghiệp, đô thị.
5.1. Khu công nghiệp,
đô thị mới:
- Định hướng đảm bảo
quỹ đất giành cho giao thông đô thị tối thiểu từ 18 đến 25% diện tích đất.
- Đường nội khu đô thị,
khu công nghiệp kết nối với đường tỉnh thông qua hệ thống đường gom.
5.2. Định hướng quy
hoạch đường huyện:
Đến năm 2015 sẽ
có từ 50÷70% số Km được rải mặt đường nhựa và đến năm 2020 số còn lại được nâng
cấp theo tiêu chuẩn đường cấp IV đồng bằng, vận tốc 60÷80Km/h, 2 làn xe. Mặt cắt
ngang đường rộng: 11m(2x3,5+2x2).
5.3. Đường giao thông
liên xã:
Đến 2015 các tuyến đường
mới xây dựng đạt tiêu chuẩn từ cấp 5 đến cấp 4 đồng bằng, vận tốc 40÷60Km/h, 2
làn xe. Mặt cắt ngang đường rộng: 7m(2x3,5).
6. Quy hoạch hệ thống
bến xe, bãi đỗ xe tĩnh, cảng sông, kho chứa hàng hóa.
6.1. Cảng sông:
TT
|
Tên cảng
|
Ðịa điểm
|
Chức năng
|
Quy mô (ha)
|
1
|
Ðáp Cầu
|
TP. Bắc ninh
|
Hàng hóa, Du
lịch
|
3
|
2
|
Bến Hồ
|
Thuận Thành
|
Hàng hóa
|
6
|
3
|
Ðức Long
|
Quế Võ
|
Hàng hóa
|
10
|
4
|
Cung Kiệm
|
Quế Võ
|
Hàng hóa
|
6
|
5
|
Cao Ðức
|
Gia Bình
|
Hàng hóa
|
3
|
6
|
Kênh Vàng
|
Lương tài
|
Hàng hóa
|
3
|
7
|
Ðông Xuyên
|
Yên Phong
|
Hàng hóa
|
3
|
8
|
Tri Phương
|
Tiên Du
|
Hàng hoá, Du
lịch
|
4
|
|
Cộng
|
|
|
37
|
6.2. Bến xe:
TT
|
Tên bến
|
Ðịa điểm
|
Quy mô (ha)
|
1
|
Xe buýt Bắc
ninh
|
Thành phố Bắc
ninh
|
0,5
|
2
|
Xe khách Bắc
ninh
|
Thành phố Bắc
ninh
|
3,0
|
3
|
Lương tài
|
Thị trấn Thứa
|
2
|
4
|
Thuận thành
|
Thị trấn Hồ
|
3
|
5
|
Quế Võ
|
Thị trấn Phố
Mới
|
3
|
6
|
Yên phong
|
Thị trấn Chờ
|
3
|
7
|
Từ Sơn
|
Thị xã Từ Sơn
|
2
|
8
|
Tiên Du
|
Thị trấn Lim
|
2
|
9
|
KCN Tiên Sơn
|
Xã Tương
Giang
|
3,5
|
10
|
Gia Bình
|
Thị trấn Ðông
Bình
|
3,0
|
6.3. Hệ thống cảng
ICD:
STT
|
Tên cảng
|
Ðịa điểm
|
Quy mô (ha)
|
I
|
Cảng hiện có
theo quy hoạch
|
|
|
1
|
Cảng ICD Bắc
Ninh 1
|
KCN Quế Võ
|
10,0
|
II
|
Cảng dự kiến
|
|
|
1
|
Cảng ICD Ðức
Long
|
Quế Võ
|
25,0
|
2
|
Cảng Ðông
Phong
|
KCN Yên phong
|
15,0
|
3
|
Cảng ICD Bắc
Ninh 2
|
Phú Lâm- Võ
Cuờng
|
35,0
|
4
|
Kho Thuận
Thành
|
Thuận Thành
|
10,0
|
5
|
Kho Luong Tài
|
Luong Tài
|
10,0
|
6.4. Hệ thống các bãi
đỗ xe tĩnh:
Tại các trung tâm
thành phố, thị xã, thị trấn (huyện lỵ), dành phần đất để xây dựng tối thiểu tại
một đơn vị một bãi đỗ xe tỉnh, quy mô 3,0ha/10.000 người dân, (tối thiểu không
nhỏ hơn 3ha tại mỗi địa phương).
7. Quy hoạch Trạm
đăng kiểm phương tiện giao thông, hệ thống Trường dạy nghề.
7.1. Hệ thống trường
dạy nghề:
Giữ nguyên và nâng cấp
các trường hiện có, đảm bảo tại mỗi địa bàn có một cơ sở dạy nghề và sát hạch
giấy phép lái xe.
7.2. Trạm đăng kiểm
phương tiện cơ giới giao thông:
- Nâng công suất dây
chuyển kiểm định của địa bàn Bắc Ninh lên 15.000xe/năm;
- Nâng công xuất của
dây chuyền kiểm định phương tiện Từ Sơn lên 25.000 xe/năm.
- Xây dựng mới Trung
tâm đăng kiểm phương tiện cơ giới tại Huyện Thuận Thành với quy mô công xuất
24.000xe/năm. Địa điểm: Xã Trạm Lộ. Diện tích khoảng 30.000m đất.
III.
Nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tư, quy định bảo vệ hành lang an toàn giao thông.
1. Nhu cầu sử dụng đất:
954,1ha
2. Kinh phí đầu tư:
- Tổng kinh phí đầu
tư
: 11.785.200.000đồng (Mười một tỷ, bảy trăm tám mươi lăm triệu, hai trăm nghìn
đồng), trong đó:
+ Giai đoạn 2010 đến
2015 : 5.965.100.000đồng.
+ Giai đoạn 2015 đến
2020 : 5.161.100.000đồng.
3. Quy định hành lang
bảo vệ công trình: (Tính từ tim đường ra mỗi bên).
STT
|
Số hiệu
|
Chiều dài (Km)
|
Quy mô
|
Chiều rộng
|
Chiều cao đắp TB
(m)
|
Chiều rộng nền
đường (m)
|
Quy dịnh hành lang
BV.Ðường (m)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các tuyến đường hiện
có
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ÐT 276
|
26,6
|
Cấp I
|
56
|
1,5
|
58,5
|
40,0
|
2
|
ÐT 277
|
23,8
|
Cấp I
|
35
|
1,5
|
39,5
|
40,0
|
3
|
ÐT 278
|
7,8
|
Cấp I
|
35
|
1,5
|
39,5
|
40,0
|
4
|
ÐT 279
|
27,0
|
Cấp I
|
22,5
|
1,5
|
27
|
25,0
|
5
|
ÐT 280
|
17,2
|
Cấp I
|
35
|
1,5
|
39,5
|
40,0
|
6
|
ÐT 281
|
29,7
|
Cấp III
|
17
|
1,5
|
21,5
|
25,0
|
7
|
ÐT 282
|
6,0
|
Cấp II;III
|
13
|
1,5
|
17,5
|
25,0
|
8
|
ÐT 283
|
11,8
|
Cấp III
|
17
|
1,5
|
21,5
|
25,0
|
9
|
ÐT 284
|
18,0
|
Cấp III
|
13
|
1,5
|
17,5
|
25,0
|
10
|
ÐT 285
|
23,7
|
Cấp III
|
13
|
1,5
|
17,5
|
25,0
|
11
|
ÐT 286
|
18,0
|
Cấp III
|
13
|
1,5
|
17,5
|
25,0
|
12
|
ÐT 287
|
29,7
|
Cấp I
|
48,5
|
1,5
|
51
|
40,0
|
13
|
ÐT295B
|
20,1
|
Cấp I (ÐT)
|
50
|
1,5
|
54,5
|
40,0
|
II
|
Các tuyến mới
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ÐT285B
|
52,1
|
Cấp I
|
80
|
1,5
|
84,5
|
60,0
|
2
|
ÐT277B
|
16,3
|
Cấp I
|
48,5
|
1,5
|
51
|
40,0
|
3
|
ÐT295C
|
20,3
|
Cấp I
|
48,5
|
1,5
|
51
|
40,0
|
4
|
ÐT282B
|
24,9
|
Cấp I
|
56
|
1,5
|
58,5
|
40,0
|
III
|
Các tuyến khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ÐT276
|
24,5
|
Cấp IV
|
9
|
1,5
|
13,5
|
20,0
|
2
|
ÐT277
|
6,7
|
Cấp III
|
9
|
1,5
|
13,5
|
20,0
|
3
|
ÐT278
|
6,8
|
CấpIV
|
9
|
1,5
|
13,5
|
20,0
|
Ðiều
2. Sở
Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với ngành liên quan, UBND các huyện, thị
xã, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể này.
Các kế hoạch chi tiết
theo định kỳ 5 năm, hàng năm phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội tỉnh, Sở
Giao thông vận tải kiểm tra đề xuất những giải pháp cần thiết báo cáo UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
Điều
3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Giao
thông vận tải, các Sở, Ban ngành trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị;
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.