ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
28/2009/QĐ-UBND
|
Vĩnh
Long, ngày 25 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số: 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số: 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số: 14/2009/TT-BTNMT, ngày 01/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định
và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ văn bản đính chính số: 181/ĐC-CP, ngày 23/10/2009 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại tờ trình số 495/TTr-STC ngày
10/12/2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về giá bồi
thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long“.
Điều 2.
Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này thay thế quyết định
số 1492/2006/QĐ-UBND, ngày 13/7/2006 của UBND tỉnh "Về việc ban hành Quy định
về giá đền bù cây trồng” và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và
được đăng công báo cấp tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như điều 2 (để thực hiện);
- Thanh tra Chính Phủ (để báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để báo cáo);
- TT.TU và HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (để báo cáo);
- CT và PCT. UBND tỉnh (để chỉ đạo);
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Sở Tư pháp (để kiểm tra);
- BLĐ. VP.UBND tỉnh (để theo dõi);
- Báo Vĩnh Long (đăng báo);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Các Phòng Nghiên cứu;
- Lưu: VT, 5.08.02.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Đấu
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2009/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2009 của
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này, quy định cụ thể về
đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng và phương pháp xác định giá cây trồng để
tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất (mà trên đất thu hồi có cây trồng) đối
với các trường hợp quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP, ngày 03/12/2004 của
Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, Nghị định số 84/2007/NĐ-CP,
ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP, ngày 13/8/2009 của Chính phủ về việc quy
định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
Thời gian giải quyết các công việc
theo quy định này là ngày làm việc, không kể ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ
theo quy định (sau đây gọi tắt là ngày làm việc).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Hội đồng bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư huyện, thành phố; Tổ chức phát triển quỹ đất.
2. Cơ quan quản lý Nhà nước ở
các cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã; cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường,
về nông nghiệp và phát triển nông thôn, về xây dựng, về tài chính, về kế hoạch
và đầu tư; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn.
3. Tổ chức, cộng đồng dân cư, cơ
sở tôn giáo, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đang sử dụng đất bị Nhà nước thu hồi đất để
sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng,
phát triển kinh tế (sau đây gọi chung là người bị thu hồi đất) mà trên đất thu
hồi có cây trồng, có đủ điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ theo qui định.
4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự
án đầu tư; tổ chức và cá nhân khác có liên quan trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng.
5. Đối với các công trình, dự án
mà có Hiệp định tài trợ được ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nước ngoài thì
thực hiện theo quy định tại Hiệp định được ký kết đó.
Chương II
ĐỀN BÙ CÂY ĂN TRÁI
Điều 3. Nhóm
cây trồng
Chia làm 4 nhóm cây trồng (cây mới
trồng tới dưới 1 năm tính riêng) theo 4 giai đoạn sinh trưởng như sau:
1. Nhóm 1:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản
1 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn
định: từ 1 năm < cho trái < 3 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và
trái ổn định từ 3 - 10 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 10
năm.
2. Nhóm 2:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản
1 - 3 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn
định: từ 3 năm < cho trái < 5 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và
trái ổn định từ 5 - 20 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 20
năm.
3. Nhóm 3:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản
1 - 5 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn
định: từ 5 năm < cho trái < 7 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và
trái ổn định từ 7 - 20 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 20
năm.
4. Nhóm 4:
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản
1 - 7 năm.
B - Giai đoạn cho trái cây chưa ổn
định: từ 7 năm < cho trái < 9 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái
ổn định: từ 9 - 25 năm.
D - Giai đoạn lão hoá > 25
năm.
Điều 4. Đơn
giá
1. Nhóm 1
SỐTT
|
NHÓM
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
CÁC
GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
|
A
|
B
& D
|
C
|
1
2
3
4
5
6
|
Mận
Táo, Sơ ri
Ổi, Đu đủ
Tiêu
Trầu
Chuối (cao trên 1m)
|
Năm
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
|
<
1
-
-
-
-
-
-
|
1<B<3
& D>10
70.000
56.000
35.000
70.000
25.000
10.000
|
3
– 10
100.000
80.000
50.000
100.000
40.000
|
2. Nhóm 2
SỐ
TT
|
NHÓM
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
CÁC
GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
|
A
|
B
& D
|
C
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Dâu
Sapo, Nhãn
Cam, Quít
Cóc, Chanh, Ca cao,
Mãng cầu, Lêkima,Cà phê
Thanh long
Khế, Chùm ruột, Cau, Lựu
|
Năm
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/nọc
đồng/cây
|
1
- 3
60.000
80.000
40.000
20.000
16.000
16.000
10.000
|
3<B<5
& D>20
210.000
250.000
150.000
70.000
56.000
56.000
35.000
|
5
- 20
300.000
400.000
200.000
100.000
80.000
80.000
50.000
|
3. Nhóm 3
SỐ
TT
|
NHÓM
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
CÁC
GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
|
A
|
B
& D
|
C
|
1
2
3
4
5
6
7
|
Sầu riêng
Dừa
Xoài
Vú sữa, Bưởi
Chôm chôm
Mít
Điều,Ô môi, Me
|
Năm
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
đồng/cây
|
1
- 5
105.000
80.000
65.000
50.000
80.000
65.000
50.000
|
5<B<7
& D>20
365.000
290.000
230.000
175.000
280.000
175.000
140.000
|
7
- 20
600.000
500.000
400.000
300.000
400.000
250.000
200.000
|
4. Nhóm 4
SỐ
TT
|
NHÓM
CÂY TRỒNG
|
ĐVT
|
CÁC
GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG
|
A
|
B
& D
|
C
|
1
2
|
Bòn bon
Măng cụt
|
Năm
đồng/cây
đồng/cây
|
1
- 7
120.000
180.000
|
7<B<9
& D>25
420.000
630.000
|
9
- 25
600.000
900.000
|
Điều 5. Mật
độ cây trồng (đối với cây ăn trái)
ĐVT:cây/1.000m2
STT
|
Loại
cây trồng
|
Mật
độ tối đa
|
1
|
Sầu riêng, cóc
|
20
|
2
|
Măng cụt
|
24
|
3
|
Bòn bon
|
60
|
4
|
Dừa
|
20
|
5
|
Chôm chôm
|
22
|
6
|
Xoài
|
42
|
7
|
Nhãn, Sapo, mận, Bưởi, Quýt,
Chanh, Lêkima, Khế, Chùm ruột.
|
50
|
8
|
Cam
|
110
|
9
|
Vú sữa
|
28
|
10
|
Mít
|
33
|
11
|
Điều, Me, Ô môi
|
25
|
12
|
Ca cao
|
60
|
13
|
Cà phê, Mãng cầu, Cau
|
100
|
14
|
Ổi
|
300
|
15
|
Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Lựu,
Thanh long, Tiêu, Trầu.
|
270
|
Chương III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LẤY
GỖ VÀ CÂY LÂU NĂM KHÁC (KHÔNG PHẢI CÂY ĂN TRÁI)
Điều 6. Đơn
giá
1. Loại cây tính theo chiều cao
STT
|
Tên
cây
|
ĐVT
|
2m
<cao≤ 5m
|
Cao
>5m
|
1
|
Tre các loại (trừ loại dưới
đây)
|
đ/cây
|
10.000
|
15.000
|
2
|
Tre mạnh tông, Tre tàu
|
đ/cây
|
15.000
|
20.000
|
3
|
Tầm vông, Lồ ồ
|
đ/cây
|
8.000
|
10.000
|
4
|
Trúc, Nứa
|
đ/cây
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Lá dừa nước
|
đ/m2
|
3.000
|
5.000
|
2. Loại cây tính theo đường kính
(ĐK)
SỐ
TT
|
Tên
cây
|
ĐVT
|
10cm≤ĐK≤20cm
|
20cm<ĐK≤30cm
|
30cm<ĐK≤60cm
|
ĐK>60cm
|
1
|
Sao, Dầu
|
đ/cây
|
30.000
|
60.000
|
160.000
|
200.000
|
2
|
Bàng, Dầu u, Gáo, Còng
|
đ/cây
|
15.000
|
30.000
|
50.000
|
100.000
|
3
|
Bạch đàn, So đũa, Trâm bầu,
Gòn, Sắn, Bần, Các loại cây rừng khác…
|
đ/cây
|
10.000
|
20.000
|
60.000
|
80.000
|
3. Loại cây tính theo năm trồng
SỐ
TT
|
Tên
cây
|
ĐVT
|
Trồng
từ 1 đến 3 năm
|
Trên
3 năm
|
1
|
Lát
(cói)
|
đ/m2
|
3.300
|
5.000
|
Chương IV
BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM
Điều 7. Đơn
giá
STT
|
Tên
cây trồng
|
Đơn
giá (đ/m2)
|
1
|
Lúa
|
2.000
|
2
|
Rau các loại
|
3.000
|
3
|
Cỏ trồng chăn nuôi
|
2.500
|
3
|
Khoai lang, Khoai mì, Bắp,
Mía, Đậu xanh, Đậu nành, Đậu phụng …
|
3.000
|
4
|
Thơm, Khốm
|
2.000
đ/bụi
|
5
|
Thuốc lá
|
3.400
|
1. Đất trồng lúa, rau, màu nếu
công trình cần khởi công nhanh phải phá bỏ, thì được hổ trợ thêm 50% so với đơn
giá trên.
2. Đất trồng rau, màu chuyên
canh được nhân hệ số 1,5 so với giá cùng loại.
Chương V
PHƯƠNG PHÁP TÍNH BỒI THƯỜNG
Điều 8. Công
tác kiểm kê, xác định ngoài thực địa
1. Đơn giá nêu trên là đơn giá
chuẩn, áp dụng phổ biến, cây trồng phát triển tốt, không bị sâu bệnh.
2. Ngoài ra tùy thuộc vào kỹ thuật
trồng, đặc điểm của vườn cây theo hiện trạng thưc tế v.v…Hội đồng bồi thường, hỗ
trợ xác định cụ thể khi kiểm kê, trình cấp thẩm quyền quyết định phê duyệt.
3. Khi kiểm kê phải xác định rõ
năm trồng, giai đoạn sinh trưởng, tình trạng cây trồng, số cây trên diện tích
thu hồi đất…để phục vụ công tác áp giá được chính xác.
Điều 9. Vườn
chuyên canh trồng 01 loại cây
1. Áp dụng cho vườn trồng 01 loại
cây ăn trái có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất
2. Vườn trồng đúng mật độ, cây
đang trong giai đoạn cho trái ổn định và phát triển tốt, tính đền bù 100% số
cây theo đơn giá chuẩn.
3. Vườn có mật độ trồng vượt từ
30 đến 50% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 80% đơn giá quy định (tính
cho tổng giá trị vườn cây);
4. Vườn có mật độ trồng vượt từ
50% đến 80% so với mật độ tối đa thì giá đền bù bằng 70% đơn giá quy định (tính
cho tổng giá trị vườn cây);
5. Vườn trồng vượt mật độ tối đa
trên 80% cách tính như sau:
a. Tổng số cây trồng vượt mật độ
dưới 80% tính theo khoản 3, 4, Điều này;
b. Số cây trồng vượt mật độ từ
80% trở lên chỉ được tính bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở
giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc Trung tâm giống Sở NN &
PTNT tỉnh Vĩnh Long)
6. Vườn cây chuyên canh đặc sản
được nhân hệ số không quá 1,8 lần do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ xác định cụ thể
khi kiểm kê áp giá (không áp dụng nhân hệ số đối với cây còn nhỏ, cây ở giai đoạn
A, B, D và không áp dụng đối với các loại cây như: Chuối, Đu đủ, Táo, Sơ ri, Ổi,
Lựu, Thanh long, Tiêu, Trầu.
Điều 10. Vườn
xen canh
1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại
cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
2. Phương pháp tính giá đền bù
áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh.
Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá bằng 50% giá trị, nếu vượt
mật độ tối đa (mật độ chuẩn của từng loại cây) phần vượt mật độ không bồi thường.
Điều 11. Vườn
tạp
1. Áp dụng cho vườn trồng 02 loại
cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất gồm nhiều loại
cây không có hiệu quả kinh tế (cây mọc hoang, cây lấy gỗ, cây ăn trái lâu
năm…), không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng
(hoặc mọc) không theo hàng.
2. Giá trị bồi thường được tính
bằng số cây thực tế nhân với đơn giá chuẩn của cây cùng loại, cùng giai đoạn
sinh trưởng, nhưng tổng giá trị đền bù không vượt quá 80% giá trị vườn trồng
chuyên đúng mật độ (nếu vượt lấy giá trị bằng 80% vườn trồng chuyên).
Điều 12. Đối
với cây cảnh, cây kiểng trồng trực tiếp dưới đất
Được đền bù chi phí di chuyển
cây do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ của huyện, thành phố xác định cụ thể, phù hợp
tình hình thực tế tại thời điểm giải toả.
Chương VI
MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Điều 13. Đối
với cây còn nhỏ, dưới 1 năm tuổi:
1. Trường hợp còn đất để trồng lại:
Tính đền bù công bứng cây, di dời, vận chuyển, trồng lại theo giá ngày công thực
tế ở địa phương nơi có công trình.
2. Trường hợp không còn đất để
trồng lại (giải toả trắng, thu hồi hết đất), tính đền bù bằng giá trị cây giống
(giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống của trại cây giống trực thuộc
Trung tâm Giống - Sở NN & PTNT tỉnh Vĩnh Long) và chỉ tính cây thật sự mới
trồng, đúng mật độ, không tính cây mọc tự nhiên, mọc hoang.
3. Đối với những loại cây chưa
có trong bảng giá. Hội đồng bồi thường huyện, thành phố căn cứ vào đặc điểm của
cây, lấy giá trị cây tương đương trong bảng giá trên để tổng hợp vào phương án
bồi thương gởi Hội đồng thẩm định xem xét, trình cấp thẩm quyền quyết định.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Giao Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban
ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Vĩnh Long, kiểm tra việc
tổ chức thực hiện quyết định này thống nhất trên toàn tỉnh.
Điều 15.
Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quy định về
giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh: Đối với các dự án mà hạng mục
đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
chi tiết và đang chi trả, hoặc bổ sung thêm do các nguyên nhân khách quan, thì
thực hiện theo các quy định trước đây, không áp dụng theo quyết định ban hành
kèm theo quy định này.