Quyết định 28/2008/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu 28/2008/QĐ-BNN
Ngày ban hành 28/01/2008
Ngày có hiệu lực 23/02/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký Cao Đức Phát
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 28/2008/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 1 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC KINH TẾ HỢP TÁC VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Điều 19 Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn là cơ quan trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng quản lý nhà nước chuyên ngành và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực kinh tế hợp tác, bố trí dân cư, di dân tái định cư và phát triển nông thôn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.

Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.

Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội và bộ phận thường trực tại thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ dự thảo dự án luật, dự án pháp lệnh, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ và các dự án, đề án theo sự phân công của Bộ trưởng. Trình Bộ trưởng dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng.

2. Trình Bộ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm và hàng năm; các chiến lược, quy hoạch vùng trọng điểm, liên vùng, liên tỉnh và các chương trình, dự án, công trình quan trọng thuộc chuyên ngành, lĩnh vực quản lý của Cục theo sự phân công của Bộ trưởng.

3. Ban hành các văn bản cá biệt và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về chuyên ngành, lĩnh vực được giao quản lý. Thông báo kế hoạch chi tiết thực hiện chương trình, đề án, dự án do Bộ quản lý cho từng địa phương, đơn vị sau khi được Bộ phê duyệt kế hoạch tổng thể về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục.

4. Trình Bộ công bố chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật chuyên ngành đã được phê duyệt; chỉ đạo và tổ chức thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.

5. Về kinh tế hợp tác:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Bộ về cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác và các loại hình kinh tế hợp tác khác; kinh tế hộ, trang trại trong nông nghiệp (nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp), nông thôn;

b) Tổng hợp trình Bộ chương trình, đề án, kế hoạch về phát triển kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại trong nông nghiệp, nông thôn và hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện sau khi được phê duyệt.

6. Về phát triển nông thôn:

a) Tổng hợp trình Bộ trưởng chương trình tổng thể phát triển nông thôn; quy hoạch phát triển nông thôn theo vùng và lãnh thổ; các dự án điều tra cơ bản khác liên quan đến phát triển nông thôn Tham gia xây dựng chiến lược phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn gắn với hộ gia đình và hợp tác xã;

b) Chủ trì, phối hợp với các các cơ quan liên quan xây dựng, trình Bộ cơ chế, chính sách về phát triển nông thôn;

c) Chủ trì quản lý các chương trình, dự án hoặc hợp phần của các chương trình, dự án về xoá đói giảm nghèo; xây dựng nông thôn mới; chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn; chương trình 135; thay thế, xoá bỏ cây có chứa chất ma tuý và các chương trình, dự án khác theo sự phân công của Bộ;

d) Hướng dẫn, tổng kết thực tiễn mô hình về phát triển nông thôn.

7. Về quy hoạch bố trí dân cư:

a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng, trình Bộ cơ chế, chính sách về quy hoạch và bố trí dân cư; quy định phân công, phân cấp thẩm định các chương trình, dự án có liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn; các dự án điều tra cơ bản và thiết kế quy hoạch về bố trí dân cư,

b) Tổng hợp trình Bộ trưởng kế hoạch bố trí, sắp xếp dân cư theo chương trình dự án liên quan đến di dân, tái định cư trong nông thôn theo quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội; tái định cư các công trình thuỷ điện, thuỷ lợi lớn;

c) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra thực hiện các chương trình dự án về quy hoạch bố trí dân cư; công tác di dân, tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn theo quy hoạch phát triển kinh tế-xã hội của đất nước; hướng dẫn xây dựng khu dân cư; thực hiện các chương trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn theo phân công của Bộ trưởng;

d) Hướng dẫn, tổng kết các mô hình thực tiễn và đề xuất mở rộng mô hình.

8. Đề xuất trình Bộ danh mục các chương trình, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực quản lý của Cục. Chủ trì thẩm định và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư các chương trình, dự án đầu tư Bộ giao cho Cục.

[...]