ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
28/2007/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 28 tháng 5 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 9 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước và
tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở
Giao thông Công chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định
nêu trên.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Những
văn bản của UBND thành phố Đà Nẵng có liên quan về giá cước vận chuyển hàng hóa
bằng ôtô ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực thực hiện đều được hủy
bỏ.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Sở Giao thông Công chính, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND
thành phố, Chủ tịch UBND quận, huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2007 của
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Giá cước và
tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô:
1. Làm căn cứ
xác định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô thuộc danh mục trợ
giá, trợ cước được thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
2. Làm căn cứ
xác định cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô do Nhà nước đặt hàng mà không qua
hình thức đấu thầu, đấu giá; trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước
vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
3. Làm căn cứ
để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển
hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Những quy định chung
1. Quy định
trọng lượng hàng hóa tính cước: là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả
bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng
tính cước là Tấn (viết tắt là T).
2. Quy định
hàng hóa vận chuyển bằng ôtô, gồm:
a) Hàng thiếu
tải: là khối lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương
tiện hoặc khối lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng của phương tiện, nhưng vẫn chưa
sử dụng hết trọng tải đăng ký của phương tiện.
b) Hàng quá
khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ:
là loại hàng mà kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên phương tiện và có
một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều
dài dưới 12 m và khi xếp lên phương tiện vượt quá chiều dài quy định của thùng
phương tiện.
+ Có chiều rộng
của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên phương tiện vượt quá chiều rộng quy định
của thùng phương tiện.
+ Có chiều
cao quá 3,2 m tính từ mặt đất
- Hàng quá nặng:
là loại hàng mà kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên phương tiện và có
trọng lượng trên 5 (năm) tấn đến dưới 20 (hai mươi) tấn.
- Đối với một
kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước
quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ
phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng
tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự
chọn.
3. Quy định cự
ly tính cước:
a) Cự ly tính
cước là cự ly thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu cự ly
vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác
nhau thì cự ly tính cước là cự ly tuyến ngắn nhất.
Trường hợp
trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá
thì cự ly tính cước là cự ly thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp
đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị cự
ly tính cước là Kilômet (viết tắt là Km).
d) Cự ly tính
cước nhỏ nhất là 1 Km. Nếu cự ly dưới 0,5 Km không được tính; từ 0,5 Km đến dưới
1 Km được tính tròn là 1 Km.
4. Quy định
loại đường tính cước:
a) Loại đường
tính cước thực hiện theo quy định của UBND thành phố tại Quyết định số
6597/QĐ-UB ngày 29/10/2001.
b) Đối với
tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải
để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chương II
ĐƠN GIÁ CƯỚC CƠ BẢN VÀ
TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN
Điều 3. Đơn giá cước cơ bản
1. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly được quy định
tại phụ lục đính kèm. Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô quy định trong phụ
lục đính kèm ở khoản này là mức cước tối đa và đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng.
Hàng bậc 1, gồm:
đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
2. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2: được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2, gồm:
Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các
loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song,…), các
thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống
(trừ ống nước),…)
3. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4
bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa
bằng phi.
5. Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
Điều 4. Tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản tại
điều 3 Quy định này trong trường hợp:
1. Cước vận
chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công
nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận
chuyển hàng hoá kết hợp chiều về (một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện) được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển
chiều về.
3. Cước vận
chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
c) Ngoài giá
cước quy định tại điểm a và điểm b của khoản này, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự
đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 2.500 đồng/tấn
hàng;
- Thiết bị
nâng hạ: được cộng thêm 3.000 đồng/tấn hàng.
4. Đối với
hàng hóa chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các
loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
5. Trường hợp
vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Hàng hóa vận
chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Hàng hóa vận
chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính
cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
6. Vận chuyển
hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận
chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
7. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: áp dụng
Biểu cước do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
Điều 5. Tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển
hàng hóa trên cùng một loại đường ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn
giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển
hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước
của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng
đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 6. Các loại chi phí khác (ngoài cước vận chuyển hàng hóa
quy định tại điều 3 và điều 4 Quy định này)
1. Chi phí
huy động phương tiện
Quãng đường
huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động phương tiện. Khi
phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi
xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc,
phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy
động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công
nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện hoặc hai bên có sự thỏa thuận
riêng).
Tiền huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
[(Tổng
số Km xe chạy - 3 Km xe chạy đầu x 2) - (số Km xe chạy có hàng x 2)] x Đơn
giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng ký
phương tiện.
|
2. Chi phí
phương tiện chờ đợi
- Thời gian xếp
dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ. Quá thời gian
quy định này, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả
chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Thời gian để
tính chi phí chờ đợi như sau: dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút
tính 30 phút, trên 30 phút tính 1 giờ.
- Tiền chờ đợi
quy định cho các loại xe là 15.000 đồng/tấn-xe-giờ và 6.000 đồng/tấn-rơmoóc-giờ.
3. Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hoá:
Những loại
hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,...) khi vận chuyển
đòi hỏi phải chằng lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu, dụng cụ.
Chi phí chèn
lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận và ghi vào hợp đồng vận
chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải phải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhận lực để thực hiện
các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.
4. Phí đường,
cầu, phà
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí cầu, đường, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
5. Chi phí vệ
sinh phương tiện
Chủ phương tiện
chịu trách nhiệm quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường cho phương tiện trước
khi đưa đến xếp hàng hóa; bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình vận chuyển.
Các khoản chi phí này do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn,... thì chủ hàng phải
trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Hàng hóa đã ký hợp đồng
vận chuyển trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, nhưng chưa thực hiện
việc vận chuyển thì áp dụng giá cước và tính cước theo Quy định này.
Điều 8. Khen thưởng và xử
lý vi phạm
1. Tổ chức,
cá nhân có thành tích trong việc thực hiện vận chuyển và tính cước vận chuyển
hàng hóa bằng ôtô theo Quy định này được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
2. Tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về giá cước và tính cước vận chuyển tại
Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc
bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy
định của pháp luật.
Điều 9. Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các ngành, địa phương, tổ chức và cá
nhân phản ánh về Sở Tài chính thành phó Đà Nẵng để nghiên cứu, tổng hợp, báo
cáo UBND thành phố xem xét điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
GIÁ CƯỚC CƠ BẢN ĐỐI VỚI HÀNG BẬC 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2007 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn
vị tính: đồng/tấn/km
Loại
đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Đường
|
Cự ly
|
loại
1
|
loại
2
|
loại
3
|
loại
4
|
loại
5
|
1
|
5.880
|
6.993
|
10.290
|
14.910
|
21.630
|
2
|
3.255
|
3.875
|
5.691
|
8.253
|
11.970
|
3
|
2.342
|
2.783
|
4.095
|
5.943
|
8.610
|
4
|
1.922
|
2.279
|
3.350
|
4.862
|
7.046
|
5
|
1.680
|
1.995
|
2.940
|
4.263
|
6.185
|
6
|
1.523
|
1.806
|
2.657
|
3.854
|
5.586
|
7
|
1.397
|
1.670
|
2.447
|
3.549
|
5.145
|
8
|
1.313
|
1.554
|
2.289
|
3.318
|
4.809
|
9
|
1.229
|
1.470
|
2.153
|
3.129
|
4.526
|
10
|
1.166
|
1.397
|
2.048
|
2.972
|
4.305
|
11
|
1.113
|
1.334
|
1.953
|
2.835
|
4.106
|
12
|
1.071
|
1.271
|
1.869
|
2.709
|
3.927
|
13
|
1.019
|
1.208
|
1.775
|
2.583
|
3.738
|
14
|
966
|
1.155
|
1.701
|
2.457
|
3.570
|
15
|
924
|
1.103
|
1.628
|
2.352
|
3.413
|
16
|
893
|
1.061
|
1.554
|
2.258
|
3.266
|
17
|
861
|
1.029
|
1.502
|
2.184
|
3.171
|
18
|
840
|
998
|
1.470
|
2.132
|
3.087
|
19
|
819
|
966
|
1.428
|
2.069
|
2.993
|
20
|
788
|
935
|
1.376
|
1.995
|
2.898
|
21
|
756
|
903
|
1.323
|
1.922
|
2.783
|
22
|
725
|
861
|
1.271
|
1.848
|
2.678
|
23
|
704
|
830
|
1.229
|
1.775
|
2.573
|
24
|
683
|
809
|
1.187
|
1.722
|
2.489
|
25
|
651
|
777
|
1.145
|
1.659
|
2.415
|
26
|
630
|
756
|
1.113
|
1.607
|
2.331
|
27
|
609
|
735
|
1.071
|
1.554
|
2.258
|
28
|
588
|
704
|
1.040
|
1.502
|
2.174
|
29
|
578
|
683
|
998
|
1.449
|
2.100
|
30
|
557
|
662
|
966
|
1.407
|
2.037
|
31 - 35
|
536
|
641
|
945
|
1.365
|
1.974
|
36 - 40
|
525
|
620
|
914
|
1.323
|
1.922
|
41 - 45
|
515
|
609
|
893
|
1.302
|
1.880
|
46 - 50
|
504
|
599
|
872
|
1.271
|
1.838
|
51 - 55
|
494
|
588
|
861
|
1.250
|
1.806
|
56 - 60
|
483
|
578
|
851
|
1.229
|
1.775
|
61 - 70
|
478
|
567
|
830
|
1.208
|
1.754
|
71 - 80
|
473
|
562
|
819
|
1.187
|
1.722
|
81 - 90
|
467
|
557
|
814
|
1.176
|
1.712
|
91 - 100
|
462
|
551
|
809
|
1.166
|
1.691
|
Từ 101 km
trở lên
|
457
|
546
|
798
|
1.155
|
1.680
|