ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2788/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 07 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ
của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1387/QĐ-TTg
ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công
sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 184/TTr-STC ngày 23/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2.
1. Sở Y tế:
a) Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh
theo quy định;
b) Xây dựng khung giá dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh trên cơ sở định mức kinh tế
- kỹ thuật, định mức chi phí được cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình
tính đủ chi phí theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt để tổ chức thực hiện;
c) Quyết định lựa chọn đơn vị sự nghiệp
công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số theo hình
thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp luật, sau khi
có ý kiến bằng văn bản của Sở Tài chính;
d) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh triển khai thực hiện dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực Y
tế - Dân số theo quy định;
e) Thường xuyên rà soát, đề xuất điều
chỉnh, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong
lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật
và tình hình thực tế tại địa phương.
2. Sở Tài chính:
a) Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt
giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Tham gia ý kiến về hình thức giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch
vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực Y tế - Dân số theo quy định hiện hành.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện, trường hợp quy định của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Y tế - Dân số được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Y tế; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành kể từ ngày ký ban
hành./-
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TH2, VX3.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Hiệp
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Dịch vụ y tế dự phòng và chăm
sóc sức khỏe ban đầu
|
|
|
1
|
Dịch vụ tiêm chủng mở rộng đối với
trẻ em, phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ có thai phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y
tế bắt buộc đối với các bệnh truyền nhiễm thuộc Chương trình tiêm chủng mở rộng.
|
x
|
|
2
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người có
nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch bắt buộc phải sử dụng vắc xin,
sinh phẩm y tế đối với các bệnh có vắc xin, sinh phẩm y tế phòng bệnh theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
|
x
|
|
3
|
Dịch vụ tiêm chủng đối với người được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cử đến vùng có dịch.
|
x
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ công tác giám
sát, điều tra, xác minh dịch.
|
x
|
|
5
|
Các dịch vụ xử lý y tế (thực hiện
các biện pháp sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế, cách ly y tế, tẩy uế, diệt tác
nhân gây bệnh truyền nhiễm, trung gian truyền bệnh và các biện pháp y tế
khác) để cắt đứt nguồn lây tại khu vực nơi có người bệnh hoặc ổ dịch truyền
nhiễm.
|
x
|
|
6
|
Quản lý, chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho người cao tuổi tại nơi cư trú.
|
x
|
|
7
|
Các dịch vụ phục vụ công tác kiểm
tra, giám sát các điều kiện về vệ sinh lao động; môi trường làm việc của người
lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn thương tích; xử
lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.
|
x
|
|
8
|
Các dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế dự
phòng.
|
|
x
|
9
|
Các dịch vụ về khám, theo dõi sức
khỏe định kỳ cho trẻ em và phụ nữ mang thai; chăm sóc sức khỏe ban đầu; tư vấn,
chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục phù hợp với độ tuổi trẻ em.
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh, phục hồi
chức năng
|
|
|
1
|
Chăm sóc, nuôi dưỡng, điều trị người
bệnh phong, tâm thần, HIV/AIDS giai đoạn cuối tại các cơ sở y tế công lập.
|
x
|
|
2
|
Khám và điều trị người mắc bệnh dịch
thuộc nhóm A và một số bệnh thuộc nhóm B đang lưu trú tại vùng có dịch bệnh,
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển
thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
3
|
Cấp cứu, điều trị người bị thiên
tai, thảm họa theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế, của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
|
x
|
|
4
|
Khám và điều trị ARV cho người nhiễm
HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
|
|
x
|
5
|
Khám sức khỏe, chi phí điều trị
nghiện chất dạng thuốc phiện cho các đối tượng tham gia điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện trong cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, trại giam, trại tạm
giam.
|
x
|
|
6
|
Khám và điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế Methadone cho một số đối tượng theo quy định
của pháp luật.
|
|
x
|
7
|
Khám và điều trị bệnh lao theo quy
định của pháp luật
|
|
x
|
8
|
Các dịch vụ khám, chữa bệnh trường
hợp chưa tính đủ chi phí để thực hiện dịch vụ, nhà nước phải bảo đảm các chi phí
chưa tính trong giá dịch vụ.
|
|
x
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
1
|
Các dịch vụ kiểm nghiệm thuốc, mỹ
phẩm, an toàn thực phẩm, kiểm định vắc xin, sinh phẩm y tế (bao gồm cả chi
phí mua, vận chuyển, bảo quản mẫu) theo quyết định của cấp có thẩm quyền để
phục vụ công tác quản lý nhà nước (thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá chất
lượng sản phẩm, hàng hóa).
|
x
|
|
IV
|
Dịch
vụ giám định
|
|
|
1
|
Các dịch vụ giám định y khoa.
|
|
x
|
2
|
Các dịch vụ giám định pháp y.
|
|
x
|
V
|
Các dịch vụ do nhà nước bảo đảm
theo các chương trình mục tiêu
|
x
|
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ công tác phòng,
chống các bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh tật học đường.
|
x
|
|
2
|
Cung cấp dinh dưỡng và thực phẩm
cho một số đối tượng theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
x
|
|
3
|
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe phụ nữ
có thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số theo
quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
4
|
Các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, cung
cấp các phương tiện tránh thai cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục
tiêu Y tế - Dân số theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
5
|
Tư vấn, khám sức khỏe tiền hôn nhân
cho một số đối tượng có nguy cơ theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
6
|
Các dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước
sinh và sơ sinh cho một số đối tượng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số
theo quy định của Bộ Y tế.
|
x
|
|
VI
|
Dịch vụ y tế khác
|
|
|
1
|
Dịch vụ truyền thông, giáo dục sức
khỏe về: phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm và bệnh
chưa rõ nguyên nhân; phòng, chống bệnh nghề nghiệp; phòng, chống tai nạn
thương tích; nâng cao sức khỏe; dinh dưỡng cộng đồng; an toàn thực phẩm và
các yếu tố có hại đến sức khỏe và môi trường sống; sức khỏe trường học và
phòng, chống bệnh tật học đường
|
x
|
|
2
|
Các dịch vụ truyền thông, giáo dục,
tư vấn nâng cao nhận thức của người dân về công tác dân số - kế hoạch hóa gia
đình, nâng cao chất lượng dân số, giảm tỷ lệ chênh lệch giới tính khi sinh, tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống, giảm tỷ lệ người chưa thành niên, thanh niên
mang thai ngoài ý muốn.
|
x
|
|
3
|
Các dịch vụ về chỉ đạo tuyến, nâng
cao năng lực cho tuyến dưới.
|
x
|
|
4
|
Các dịch vụ phục vụ sinh hoạt của
người đang bị áp dụng các biện pháp cách ly y tế nhưng có dấu hiệu tiến triển
thành mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của Chính phủ.
|
x
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ - DÂN SỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
đảm bảo toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
đảm bảo phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Dịch vụ khám, chữa bệnh
|
|
|
1
|
Dịch vụ vận chuyển cấp cứu ngoài bệnh
viện
|
|
x
|
II
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
1
|
Dịch vụ kiểm nghiệm dược phẩm, mỹ
phẩm; xét nghiệm an toàn thực phẩm
|
|
x
|
III
|
Dịch vụ kiểm nghiệm, kiểm định
|
|
|
1
|
Các dịch vụ phục vụ phòng chống rối
loạn thiếu hụt IOD; Phòng chống rối loạn dinh dưỡng và thiếu vitamin A ở trẻ
em
|
x
|
|
2
|
Các dịch vụ hoạt động phòng chống
mù lòa
|
x
|
|