TỔNG
CỤC HẢI QUAN
CỤC HẢI QUAN
GIA LAI-KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 278/QĐ-HQGLKT
|
Gia Lai, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI GỖ NHẬP KHẨU TỪ
CAMPUCHIA QUA CÁC LỐI MỞ BIÊN GIỚI THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
Căn cứ
Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu; thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC
ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng cục Hải quan ban hành Quy trình thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số
107/2005/QĐ-UBND ngày 26/8/2005, Quyết định số 117/QĐ-UBND ngày 19/3/2014, Quyết
định số 729/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của UBND tỉnh Gia
Lai về việc mở các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới
trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 118/QĐ-UBND
ngày 19/3/2014 của UBND tỉnh Gia Lai về việc thành lập các tổ kiểm soát liên
ngành tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa
bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai về
việc ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp
trong quá trình làm thủ tục nhập khẩu gỗ qua các lối mở biên giới thuộc địa bàn
tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Công văn số 2720/TCHQ-GSQL
ngày 18/3/2014, Công văn số 3116/TCHQ-GSQL ngày 26/3/2014 của Tổng cục Hải quan
về việc bố trí lực lượng tại các lối mở biên giới và
Công văn số 6192/TCHQ-GSQL ngày 30/5/2014 về việc phê duyệt dự thảo quy định
giám sát tại cửa khẩu phụ, lối mở thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Nghiệp vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
giám sát hải quan đối với gỗ nhập khẩu từ Campuchia qua các lối mở biên giới
thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký,
thay thế Quyết định số 106/QĐ-HQGLKT ngày 02/6/2014 của Cục Hải quan Gia Lai -
Kon Tum.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục
Hải quan Gia Lai - Kon Tum chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- TCHQ (báo cáo);
- UBND tỉnh Gia Lai (báo cáo);
- Lãnh đạo Cục (báo cáo);
- Đội KSCBL khu vực Miền Trung; phối hợp
- BCH BĐBP tỉnh Gia Lai; phối hợp
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh Gia Lai; phối hợp
- Chi cục BVTV tỉnh Gia Lai; phối hợp
- Lưu: VT, NV.
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Lê Thị Thanh Huyền
|
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI GỖ NHẬP KHẨU TỪ CAMPUCHIA QUA CÁC LỐI MỞ
BIÊN GIỚI THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 278/QĐ-HQGLKT
ngày 10/10/2016 của Cục trưởng Cục Hải quan Gia Lai - Kon
Tum)
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
Văn bản này quy định về giám sát hải
quan đối với gỗ nhập khẩu từ Campuchia qua các lối mở biên
giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai (sau đây gọi là gỗ nhập khẩu).
II. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, công chức Chi cục HQCKQT Lệ
Thanh, Đội Kiểm soát Hải quan và Phòng Nghiệp vụ thuộc Cục Hải quan Gia Lai -
Kon Tum.
III. Nguyên tắc
chung
Nguyên tắc chung về giám sát hải quan
đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu phải tuân thủ quy định tại Luật Hải quan; Nghị định
số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ; Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính, Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ ngày 10/7/2015 của Tổng
cục Hải quan và các Quy trình, văn bản hướng dẫn của Tổng
cục Hải quan.
Ngoài ra, do đặc thù về điều kiện địa
lý, điều kiện tập kết, trang thiết bị cơ sở vật chất và con người, Cục Hải quan
Gia Lai - Kon Tum quy định thêm một số nội dung như sau:
1. Giao Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc
tế Lệ Thanh thực hiện việc kiểm tra, giám sát và làm thủ tục hải quan đối với mặt
hàng gỗ nhập khẩu.
2. Bãi tập kết gỗ nhập khẩu tại các lối
mở biên giới phải đáp ứng các điều kiện sau: nằm trong khu
vực lối mở biên giới theo tọa độ được UBND tỉnh Gia Lai quy định; có hàng rào bao quanh; có điện chiếu sáng đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát của cơ quan Hải quan.
3. Doanh nghiệp được tập kết gỗ nhập
khẩu chờ làm thủ tục hải quan theo văn bản cho phép của UBND tỉnh Gia Lai và đã
thực hiện đầy đủ các quy định tại Quy chế phối hợp ban hành kèm theo Quyết định
số 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
4. Thời gian giám sát: Từ khi gỗ nhập
khẩu tập kết cho đến khi được thông quan và vận chuyển ra khỏi bãi tập kết. Trường
hợp hết thời hạn nhập khẩu theo Văn bản cho phép của UBND
tỉnh Gia Lai mà quá 15 ngày kể từ ngày thông quan hàng hóa
doanh nghiệp không vận chuyển khỏi bãi tập kết thì công chức
giám sát lập Biên bản bàn giao cho lực lượng Biên phòng quản lý, giám sát.
5. Phương thức giám sát: Gỗ nhập khẩu
chịu sự giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
6. Thời gian tập kết: Thời gian tập kết
không quá 30 ngày cho mỗi lô hàng.
7. Trong quá trình thực hiện việc kiểm
tra, giám sát đối với mặt hàng gỗ nhập khẩu, các bộ phận
nghiệp vụ có liên quan của Chi cục phải trao đổi thông tin đảm bảo quản lý chặt
chẽ hồ sơ, hàng hóa từ khi tập kết đến khi đưa ra khỏi bãi tập kết.
Phần 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
I. Trách nhiệm của
Chi cục HQCKQT Lệ Thanh
1. Tổ chức tăng cường áp dụng QLRR
trong quá trình kiểm tra, giám sát và làm thủ tục hải quan
cho các lô gỗ nhập khẩu.
2. Chi cục HQCKQT Lệ Thanh tổ chức thực
hiện kiểm tra các điều kiện của bãi tập kết gỗ nhập khẩu và báo cáo về Cục Hải
quan Gia Lai - Kon Tum trước khi tập kết gỗ.
3. Cử công chức tham gia Tổ kiểm soát
liên ngành tại các lối mở để thực hiện việc giám sát gỗ nhập khẩu. Thông báo bằng văn bản cho Bộ đội Biên phòng, Kiểm lâm và báo cáo về Cục Hải quan
Gia Lai - Kon Tum để theo dõi, phối hợp.
4. Chủ động phối hợp với các lực lượng
(Biên phòng, Kiểm lâm) trong quá trình giám sát gỗ tập kết, bốc dỡ theo Quy chế
phối hợp ban hành kèm theo Quyết định 721/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Gia Lai.
5. Thông báo, hướng dẫn kịp thời cho
các doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu gỗ tại các lối mở thực hiện tập kết gỗ
đúng vị trí quy định.
6. Khi có kế hoạch, lộ trình tập kết
gỗ nhập khẩu của doanh nghiệp, Chi cục chủ động thông báo cho Đội Kiểm soát - Cục
Hải quan Gia Lai - Kon Tum, Đội kiểm soát chống buôn lậu khu vực Miền Trung - Cục
Điều tra chống buôn lậu biết để thực hiện các nghiệp vụ kiểm soát.
7. Thực hiện mở Sổ theo dõi giám sát gỗ nhập khẩu theo từng
lối mở, từng doanh nghiệp và ghi chép đầy đủ các tiêu chí
trên Sổ theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này. Cuối
ngày làm việc, trên cơ sở thực hiện giám sát trong ngày và
bảng kê khối lượng gỗ nhập khẩu của doanh nghiệp cung cấp hoặc kết quả kiểm tra
khối lượng (nếu có), công chức giám sát thực hiện đối chiếu số lượng, khối lượng
gỗ tập kết trong ngày với các lực lượng Biên phòng, Kiểm lâm nhằm đảm bảo theo
dõi chặt chẽ gỗ nhập khẩu được tập kết, tránh việc trà trộn gỗ có nguồn gốc bất
hợp pháp. Lãnh đạo Chi cục có trách nhiệm kiểm tra việc ghi Sổ theo dõi giám sát.
8. Khi doanh nghiệp tổng hợp số liệu
gỗ nhập khẩu để làm thủ tục hải quan, công chức giám sát chịu trách nhiệm đối
chiếu, kiểm tra: số lượng (hộp/lóng/thanh), khối lượng trên list gỗ để làm thủ
tục hải quan do doanh nghiệp cung cấp với Sổ theo dõi giám
sát, đồng thời lập Biên bản chứng nhận với các lực lượng
Biên phòng, Kiểm lâm theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.
9. Sổ theo dõi giám sát và Biên bản
chứng nhận phải được lưu trữ theo đúng quy định.
10. Trong quá trình kiểm tra, giám
sát cũng như trong quá trình làm thủ tục hải quan công chức
được phân công kiểm tra, giám sát tại các lối mở có trách nhiệm thường xuyên
thu thập thông tin đối với hoạt động tập kết, nhập khẩu gỗ của doanh nghiệp bằng các biện pháp nghiệp vụ kiểm
soát. Khi có thông tin về dấu hiệu vi phạm của lô hàng, công chức giám sát phải
thông tin cho Bộ phận làm thủ tục để đề xuất Lãnh đạo Chi cục thực hiện kiểm
tra thực tế hàng hóa và chịu trách nhiệm nếu để xảy ra sai phạm.
11. Sau khi lô hàng
đã được thông quan công chức giám sát thực hiện xác nhận hàng hóa qua khu vực
giám sát theo quy định.
12. Khi không
phát sinh việc tập kết, nhập khẩu gỗ tại các lối mở biên giới thì công chức
giám sát lập Biên bản bàn giao cho lực lượng Biên phòng quản lý theo quy định
hiện hành.
13. Thực hiện báo cáo định kỳ (ngày
01 và ngày 16 hàng tháng) hoặc khi có yêu cầu đột xuất về
Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum số liệu gỗ nhập khẩu qua các
lối mở biên giới theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này.
II. Trách nhiệm
của Phòng Nghiệp vụ:
1. Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn Chi
cục HQCKQT Lệ Thanh thực hiện Quy định này.
2. Đầu mối tiếp nhận các vướng mắc phát sinh trong quá trình kiểm tra, giám sát việc vận chuyển, tập kết;
làm thủ tục hải quan đối với gỗ nhập khẩu và tham mưu Lãnh
đạo Cục xử lý.
III. Trách nhiệm
của Đội Kiểm soát Hải quan
Chủ động hoặc phối
hợp với Đội Kiểm soát chống buôn lậu khu vực Miền Trung, Chi cục Hải quan cửa
khẩu quốc tế Lệ Thanh và các lực lượng chức năng khác để nắm tình hình, tuần
tra, kiểm soát tại địa bàn các lối mở biên giới thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai nhằm
kịp thời phát hiện, xử lý các trường hợp vi phạm trong việc nhập khẩu gỗ.
Phần 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chi cục trưởng
Chi cục Hải quan cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum chịu trách nhiệm phối hợp thực hiện.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền, các đơn vị báo cáo và
đề xuất về Cục Hải quan Gia Lai - Kon Tum để được hướng dẫn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
--------------
BIÊN BẢN CHỨNG NHẬN
Hôm nay, vào lúc .... giờ ... ngày
... tháng ... năm ..., tại lối mở.........................................
Chúng tôi gồm:
I. Đại diện Chi cục HQCKQT Lệ Thanh:
1.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
2.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
II. Đại diện Đồn Biên Phòng:
1.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
2.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
III. Đại diện Chi cục Kiểm lâm tỉnh
Gia Lai:
1.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
2.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
IV. Đại
diện Công ty:
1.
............................................................ Chức
vụ: ..........................................................
Cùng thống nhất lập Biên bản chứng nhận
gỗ nhập khẩu từ Campuchia tập kết tại cửa khẩu phụ, lối mở: ………………………………………….
từ ngày …../…../…..
đến ngày …../…../…..
của Công ty ………………………………………….., như sau:
STT
|
Tên gỗ
|
Số
lượng hộp/thanh/ lóng
|
Khối
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Biên bản chứng nhận này được lập
thành .... bản, mỗi bản gồm .... tờ, có nội dung và giá trị như nhau. Mỗi đơn vị
01 bản, lưu 01 bản kèm theo hồ sơ hải quan, các bên có trách nhiệm lưu giữ Biên
bản này để đối chiếu khi cần thiết./.
ĐẠI DIỆN
CHI CỤC HQCKQT LỆ THANH
|
ĐẠI DIỆN ĐỒN BIÊN PHÒNG
………………………………..
|
ĐẠI DIỆN CHI CỤC KIỂM LÂM
TỈNH GIA LAI
|
ĐẠI
DIỆN CÔNG TY
……………………..
|
CỤC
HẢI QUAN GIA LAI-KON TUM
CHI CỤC HQCKQT LỆ THANH
--------------
SỔ
THEO DÕI GIÁM SÁT
GỖ NHẬP KHẨU
TẠI
LỐI MỞ BIÊN GIỚI: …………………………………………………………………..
TỪ
NGÀY ……/………/………. ĐẾN NGÀY ……./……../……….
DOANH NGHIỆP NK GỖ:
1.........................................................
9.....................................................................
2.........................................................
10...................................................................
3.........................................................
11...................................................................
4.........................................................
12...................................................................
5.........................................................
13...................................................................
6.........................................................
14...................................................................
7.........................................................
15...................................................................
8.........................................................
16...................................................................
|
Ngày .…. tháng ….. năm
……….
CHI CỤC TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
STT
|
Ngày
|
Giờ
|
Số
tờ khai/ngày đăng ký
|
Tên
gỗ
|
Số
lượng (Thanh/hộp/lóng)
|
Khối
lượng (m3)
|
Lũy
kế
|
Xác
nhận của công chức giám sát
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi
chú
|
Số lượng (Thanh/hộp/lóng)
|
Khối
lượng (M3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi chép:
- Sổ phải được ghi đầy đủ các tiêu
chí. Trong đó:
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện đăng ký tờ
khai trước khi tập kết thì ghi rõ tiêu chí tại cột (4);
+ Khối lượng gỗ tại Cột (7), (8):
theo bảng kê khối lượng gỗ của doanh nghiệp hoặc theo kết quả kiểm tra (nếu
có);
- Cuối mỗi ngày làm việc, công chức giám
sát tổng hợp số lượng, khối lượng gỗ được tập kết trong ngày và lũy kế khối lượng
đến ngày;
CỤC HẢI QUAN
GIA LAI - KON TUM
CHI CỤC HẢI QUAN CKQT LỆ THANH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-HQCKQTLT
|
………., ngày tháng năm 2016
|
BÁO CÁO
Nhập khẩu gỗ qua các lối mở biên giới
(Từ ngày …../…../….. đến …../…../…..)
1. Tình hình chung:
2. Báo cáo số liệu gỗ nhập khẩu:
Stt
|
Lối mở
Tên DN
|
Số lượng theo VB cho phép của UBND (m3)
|
721
|
723
|
727
|
729
|
731
|
Tổng cộng
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Chưa làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Chưa làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Chưa làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Chưa làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Chưa làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
Đã làm thủ tục (m3)
|
Lũy kế đã làm thủ tục (m3)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Kiến nghị, đề
xuất
Nơi nhận:
- Cục HQGLKT;
- Lãnh đạo Chi cục;
- Lưu: VT, NV.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|