ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2774/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC TÔN
GIÁO VÀ LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản
hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ
tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 12 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã chuẩn hóa về nội
dung thuộc lĩnh vực Tôn giáo và lĩnh vực Thi đua, khen thưởng.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 2693/QĐ-UBND ngày 31
tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân dân tỉnh về công bố bộ
thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (Mục
VI, XII).
- Quyết định số 1838/QĐ-UBND ngày 06 tháng
8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|
DANH MỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH TIỀN GIANG ĐÃ CHUẨN HÓA VỀ NỘI DUNG THUỘC LĨNH VỰC TÔN GIÁO VÀ LĨNH VỰC
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2774/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
I
|
LĨNH VỰC TÔN GIÁO
|
1
|
Thông báo người đại diện hoặc Ban
quản lý cơ sở tín ngưỡng
|
|
2
|
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
|
|
3
|
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
|
4
|
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
|
|
5
|
Đăng ký người vào tu
|
|
6
|
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp giấy
phép xây dựng
|
|
7
|
Chấp thuận việc tổ chức quyên góp của
cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
|
|
II
|
LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
|
1
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
|
|
2
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
|
|
3
|
Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã về thành tích đột xuất
|
|
4
|
Xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa
|
|
5
|
Xét tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thông báo người đại diện hoặc
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ
tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
văn bản thông báo, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ,
tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua
đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng (Mẫu B1 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Các cơ sở tín ngưỡng
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản
lý
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B1 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
có kết quả bầu, cử người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản;
- Người đại diện hoặc thành viên
Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ, có uy tín trong cộng đồng dân cư và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B1
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG
BÁO
Về người đại diện cơ sở tín ngưỡng
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
…………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Thông báo về người đại diện cơ sở
tín ngưỡng:
Họ và tên: ………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh …………
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Là đại diện cơ sở tín ngưỡng.
Đính kèm Thông báo gồm: biên bản về
việc bầu (cử) người đại diện, ban quản lý; danh sách thành viên Ban quản lý
nếu có (họ tên, tên gọi khác,
tuổi, số giấy CMND, nơi
cư trú).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký
Thông báo
2. Thông báo dự kiến hoạt động tín
ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ sở tín ngưỡng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Người đại diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi
hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND
xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao
cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- UBND xã, phường, thị trấn không
có ý kiến khác thì cơ sở tín ngưỡng được hoạt động theo nội dung đã thông
báo.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ
sơ trực tiếp vào các ngày làm việc trong tuần hoặc qua
đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng
năm... (Mẫu B2 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày gửi bản thông báo hợp lệ.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cơ sở tín ngưỡng
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Cơ sở tín ngưỡng được hoặc không được
thực hiện theo nội dung đã thông báo
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B2 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Trước ngày 15/10 hàng năm, người đại
diện hoặc Ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi đến Ủy ban nhân dân
cấp xã bản thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng diễn ra vào năm sau tại cơ
sở.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B2
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG
BÁO
Dự kiến hoạt động
tín ngưỡng năm ………..
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa):
…………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện (hoặc người thay mặt Ban quản lý):
Họ và tên: ………………………… Tên gọi khác ………………………. Năm sinh …………
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ………………….
Thông báo dự kiến hoạt động tín ngưỡng:
Tổng số hoạt động tín ngưỡng diễn ra trong năm:
……………… cuộc.
(Danh sách các hoạt động tín ngưỡng theo mẫu kèm
theo)
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3)
Trường hợp cơ sở tín ngưỡng có Ban quản lý thì người thay mặt Ban quản lý ký
Thông báo
3. Đăng ký sinh hoạt tôn giáo
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Người đại diện nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- UBND xã, phường, thị trấn chấp
thuận hoặc không chấp thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo. Trường hợp không
chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký sinh hoạt tôn
giáo (Mẫu B04 - Thông tư số
01/2013/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Công dân Việt Nam.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp
thuận cho đăng ký sinh hoạt tôn giáo
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B04 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Tôn chỉ, mục đích, nội dung sinh
hoạt không vi phạm các quy định tại Khoản 2 Điều 8 và Điều 15 của Pháp lệnh
Tín ngưỡng, tôn giáo;
- Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo;
- Người đại diện phải là công dân
Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật,
có tinh thần đoàn kết, hòa hợp dân tộc
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B04 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ SINH HOẠT
TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên tôn giáo: ………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ……………………………… Tên gọi khác …………………… Năm sinh ............
Giấy CMND số: ………………….. Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: …………………..
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo với nội
dung như sau:
Tôn chỉ, mục đích: …………………………………………………………………………………
Nội dung sinh hoạt: ……………………………………………………………………………….
Hình thức sinh hoạt: ………………………………………………………………………………
Địa điểm sinh hoạt: ……………………………………………………………………………….
Thời gian sinh hoạt: ………………………………………………………………………………
Số lượng người sinh hoạt tại thời điểm
đăng ký: ………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi dự kiến tổ chức sinh hoạt.
4. Đăng ký chương trình hoạt động
tôn giáo hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị
trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không
hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ
làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
bản đăng ký và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- Nếu UBND xã,
phường, thị trấn không có ý kiến khác thì tổ chức tôn giáo cơ sở được hoạt động
theo nội dung đã đăng ký.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Sáng
07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần,
riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn
giáo nêu rõ: người tổ chức, dự kiến số lượng người tham
dự, nội dung hoạt động, thời gian diễn ra hoạt động (Mẫu B21 - Thông tư
số 01/2013/TT-BNV)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức tôn giáo cơ sở.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Tổ chức tôn giáo được hoặc không được
hoạt động tôn giáo theo nội dung đã đăng ký.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B21 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ
sở gửi bảng đăng ký hoạt động tôn giáo trước ngày 15/10 hàng năm.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo hành chính trong lĩnh vực tín
ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B21
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG
TRÌNH HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
(Năm ………..)
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở: ………………………………………………………………………
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở:
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Năm sinh ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………..…………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Đăng ký chương trình hoạt động tôn
giáo với nội dung sau:
TT
|
Tên
hoạt động tôn giáo
|
Người
tổ chức
|
Nội
dung hoạt động tôn giáo
|
Thời
gian tổ chức
|
Dự
kiến số lượng người tham dự
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
TM. TỔ CHỨC TÔN
GIÁO CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên,
chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tín ngưỡng.
5. Đăng ký người vào tu
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Người phụ trách tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị
trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
hồ sơ, lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản lý.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30. (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Danh sách người vào tu (Mẫu B23 -Thông tư
số 01/2013/TT-BNV);
- Sơ yếu lí lịch có xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi người vào tu có hộ khẩu thường
trú;
- Ý kiến bằng văn bản của cha mẹ hoặc
người giám hộ (với người chưa thành niên vào tu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cơ sở tôn giáo
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Lưu hồ sơ để thực hiện công tác quản
lý
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B23 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Người đi tu tại các cơ sở tôn
giáo phải trên cơ sở tự nguyện, không ai được ép buộc hoặc cản trở.
- Người phụ trách cơ sở tôn giáo có
trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký người vào tu đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
cơ sở tôn giáo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận người vào tu.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày
08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh
tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B23
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI VÀO
TU
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Người phụ trách cơ sở tôn giáo:
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Năm sinh ………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có) ………………..…………………………………………………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Cơ sở tôn giáo: ……………………………………………………………………………………..
Đăng ký danh sách người vào tu với
nội dung sau:
TT
|
Họ
và tên
|
Giấy CMND
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quê
quán
|
Nơi
cư trú
|
Tên
gọi trong tôn giáo (nếu có)
|
Số
GCMND
|
Ngày
cấp
|
Nơi
cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo đăng ký gồm: sơ yếu lí lịch
người vào tu có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú của người vào tu; ý kiến bằng văn bản của
cha mẹ hoặc người giám hộ đối với người chưa thành
niên.
|
NGƯỜI
PHỤ TRÁCH CƠ SỞ TÔN GIÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tôn giáo nhận người vào tu.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có cơ sở tôn giáo.
6. Thông báo về việc sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải xin cấp
giấy phép xây dựng
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
Người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn giáo cơ sở nộp trực tiếp hoặc
gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
văn bản thông báo và kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo nội dung thông
báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản thông báo (Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
cơ sở
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Kiểm tra, giám
sát việc thực hiện theo nội dung thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B29 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp
công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo không phải là di tích lịch sử -
văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng
mà không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực, an toàn của công trình và
khu vực xung quanh;
- Trước khi sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp phải gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo
năm 2004.
- Nghị định số
92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp
thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày
25/3/2013 của Bộ Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành
chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B29
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG
BÁO
Về việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo không phải xin cấp giấy phép xây dựng
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng hoặc tổ chức tôn
giáo ………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………………………………………………………………………
Năm sinh ………
Tên gọi trong cơ sở tín ngưỡng
hoặc tổ chức tôn giáo (nếu có) ………………..……………
Chức vụ, phẩm trật …………………………………………………………………………………
Thông báo về việc sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo với nội dung sau:
Lý do sửa chữa, cải tạo: …………………………………………………………………………
Thời gian sửa chữa, cải tạo: …………………………………………………………………….
Phạm vi và mức độ sửa chữa: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Các hạng mục công trình sửa chữa, cải
tạo: ………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có công trình tín ngưỡng, công
trình tôn giáo sửa chữa, cải tạo
7. Chấp thuận việc tổ chức quyên
góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trong phạm vi một xã
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1:
Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2:
Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trước khi tổ chức quyên góp trong phạm vi một
xã nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính UBND xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra
tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc
không hợp lệ thì ra phiếu hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân đến nộp
hồ sơ làm lại cho đúng quy định.
- UBND xã, phường, thị trấn xem xét
văn bản thông báo và đề nghị bổ sung trong trường hợp cần thiết.
- UBND xã, phường, thị trấn chấp
thuận hoặc không chấp thuận việc tổ chức quyên góp. Trường hợp không chấp thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
Bước 3:
Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính UBND xã, phường, thị trấn.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ:
Sáng 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ 2 đến thứ 6 hàng
tuần, riêng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp vào các
ngày làm việc trong tuần hoặc qua đường bưu điện
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Văn bản thông báo tổ chức quyên góp
(Mẫu B30 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Các cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn
giáo.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: UBND các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả thực hiện TTHC
|
Văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc tổ
chức quyên góp.
|
8
|
Lệ phí
|
Không
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Mẫu B30
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
- Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức
quyên góp trên cơ sở tự nguyện của tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá
nhân ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo phải công khai, rõ ràng mục đích sử dụng và trước khi quyên góp
phải thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Không được lợi dụng việc quyên góp để phục vụ lợi
ích cá nhân hoặc thực hiện những mục đích trái pháp luật.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2004.
- Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn
giáo.
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ
Nội vụ ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong
lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
|
Mẫu B30
- Thông tư số 01/2013/TT-BNV
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….(1), ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG
BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2) …………………………………………………………………………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên ……………………………………………………………………………………………
Thông báo về việc tổ chức quyên
góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp: ………………………………………………………………………………
Phạm vi tổ chức quyên góp: ………………………………………………………………………
Cách thức quyên góp: …………………………………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp: ………………………………………………………………….
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được
quyên góp: ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
_______________
(1) Địa
danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức
quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm
vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
(đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
II. LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN
THƯỞNG
1. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn Quyết định khen thưởng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3.
Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen
thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Công chức phụ trách thi đua, khen
thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
1/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND
ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
2. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBNB cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn Quyết định khen thưởng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3.
Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá
nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Công chức phụ trách thi đua, khen
thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời gian
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
Cá nhân
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC
|
Chủ thể là tập thể, cá nhân có
thành tích được đề nghị khen thưởng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26/11/2003,
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số
37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác
thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
3. Tặng Giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn Quyết định khen thưởng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3.
Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để
đề nghị khen thưởng;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Công chức phụ trách thi đua, khen
thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Cá nhân.
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng Giấy khen.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Chủ thể là tập
thể, cá nhân có thành tích được đề nghị
khen thưởng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND
ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
4. Xét tặng danh hiệu Gia đình văn
hóa
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn Quyết định khen thưởng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3.
Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách các Hộ gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa;
- Bản tóm tắt thành tích của hộ gia
đình trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị công nhận Gia
đình văn hóa;
- Biên bản xét khen thưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Công chức phụ trách thi đua, khen
thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tặng danh hiệu.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC
|
Chủ thể là hộ gia đình có thành
tích được đề nghị khen thưởng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư số 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số
37/2015/QĐ-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác
thi đua - khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
5. Xét tặng danh hiệu Lao động
tiên tiến
1
|
Trình tự thực hiện
|
Bước 1.
Công chức làm công tác thi đua, khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của
các đơn vị trực thuộc.
Bước 2.
Thẩm định hồ sơ nếu đầy đủ hồ sơ đúng quy định thì báo cáo Hội đồng thi đua
khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn Quyết định khen thưởng.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng
dẫn cho tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3.
Khi có Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; công
chức làm công tác thi đua, khen thưởng viết Giấy khen hoặc in Giấy khen, đóng
dấu và cấp phát cho đơn vị trình khen.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến
thứ sáu (ngày lễ, tết nghỉ).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn hoặc gửi qua đường bưu điện.
|
3
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh
sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
- Biên bản bình xét thi đua.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
Công chức phụ trách thi đua, khen
thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm
quyền trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
|
5
|
Đối tượng thực
hiện TTHC
|
Tổ chức
|
6
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
|
7
|
Kết quả của TTHC
|
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn tặng danh hiệu Lao động tiên tiến.
|
8
|
Lệ phí
|
Không.
|
9
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Không.
|
10
|
Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính
|
Chủ thể là cá nhân có thành tích được
đề nghị khen thưởng.
|
11
|
Căn cứ pháp lý của TTHC
|
- Luật Thi đua - Khen thưởng ngày
26/11/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua - Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua - Khen thưởng.
- Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày
27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/201 của Chính phủ.
- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày
01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.
- Thông tư 07/2014/TT-BNV ngày
29/8/2014 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010, Nghị định số
39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012, Nghị định số 65/2014/NĐ-CP
ngày 01/7/2014 của Chính phủ.
- Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND
ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về công tác thi đua - khen
thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
|