Quyết định 2761/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đủ điều kiện công nhận” do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 2761/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2022 |
Ngày có hiệu lực | 28/12/2022 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Tráng Thị Xuân |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2761/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 28 tháng 12 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN KHU DU LỊCH QUỐC GIA MỘC CHÂU ĐỦ ĐIỀU KIỆN CÔNG NHẬN”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019 ;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19/6/2017;
Căn cứ Quyết định số 2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 275/TTr-SVHTT&DL ngày 27/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đủ điều kiện công nhận” với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đề án: Phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu đủ điều kiện công nhận.
2. Quan điểm, mục tiêu đề án
- Cụ thể hoá Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Sơn La lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 và Chương trình số 01-CTr/TU ngày 03/12/2020 của Tỉnh ủy về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Sơn La khóa XV (2020-2025); Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Tỉnh ủy Sơn La về phát triển du lịch đến năm 2025 và định hướng đến 2030 và Kết luận số 656- KL/TU ngày 23/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy triển khai thực hiện Kết luận của Thủ tướng Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với Lãnh đạo tỉnh Sơn La ngày 29/5/2022;
- Triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 2050/QĐ-TTg ngày 12/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 128/QĐ-TTg ngày 25/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, tỉnh Sơn La đến năm 2030;
- Rà soát đánh giá tiềm năng, lợi thế, thực trạng phát triển Khu du lịch Mộc Châu; nhìn nhận, đánh giá một cách có cơ sở khoa học, đầy đủ, toàn diện, chính xác những điều kiện đã đạt, chưa đạt của Khu du lịch quốc gia Mộc Châu theo quy định tại Điều 26, Luật Du lịch 2017 và Điều 13, Nghị định 168/2017/NĐ-CP, từ đó xác định các nhóm giải pháp, kế hoạch, chương trình tổ chức thực hiện từ năm 2022 đến năm 2025 nhằm duy trì các điều kiện đã đạt, hoàn thiện các điều kiện còn thiếu; xây dựng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu phát triển xanh, nhanh và bền vững; đủ điều kiện được công nhận trước năm 2025.
- Hoàn thiện các điều kiện còn thiếu để công nhận Khu du lịch quốc gia Mộc Châu trước năm 2025 gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh vùng trung du miền núi Bắc bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội; hoàn thiện các tiêu chí xây dựng huyện Mộc Châu trở thành thị xã vào năm 2025.
3. Các điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia
Căn cứ Luật Du lịch năm 2017 và Điều 13 của Nghị định 168/2017/NĐ-CP ngày 31/12/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và một số văn bản liên quan về “Điều kiện công nhận khu du lịch cấp quốc gia”, trong đó có 05 nhóm điều kiện được chia thành 20 tiêu chí thành phần như ở bảng sau:
TT |
Tên tiêu chí đánh giá |
Ghi chú |
1 |
Có ít nhất 02 tài nguyên du lịch, trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia |
Thuộc điều kiện 1 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 2 tiêu chí từ 1-2) |
2 |
Có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực. |
|
3 |
Có trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Thuộc điều kiện 2 của NĐ 168/NĐ- CP (tiêu chí 3) |
4 |
Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
Thuộc điều kiện 3 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 9 tiêu chí từ 4-12) |
5 |
Có cơ sở thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
|
6 |
Có cơ sở vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
|
7 |
Có cơ sở chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
|
8 |
Có hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm, trong đó có cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên |
|
9 |
Có hệ thống cung cấp điện lưới |
|
10 |
Có hệ thống cung cấp nước sạch |
|
11 |
Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch; Có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan. |
|
12 |
Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch. |
|
13 |
Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia |
Điều kiện 4 của NĐ 168/NĐ-CP (Bao gồm 2 tiêu chí: 13-14) |
14 |
Có kết nối với hệ thống viễn thông quốc gia |
|
15 |
Có hệ thống thu gom và xử lý rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường |
Thuộc điều kiện 5 của NĐ 168/NĐ- CP (Bao gồm 6 tiêu chí từ 15-20) |
16 |
Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn |
|
17 |
Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý KDL |
|
18 |
Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch |
|
19 |
Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm |
|
20 |
Áp dụng các biện pháp phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật |
4. Kết quả đánh giá đối với Khu du lịch quốc gia Mộc Châu
Kết quả đánh giá các điều kiện công nhận Khu du lịch quốc gia Mộc Châu như sau:
TT |
Tiêu chí |
Kết quả |
Ghi chú |
Điều kiện 1: |
|||
TC.1 |
Có ít nhất 02 tài nguyên du lịch, trong đó có tài nguyên du lịch cấp quốc gia |
Đạt |
Khá |
TC.2 |
Có ranh giới xác định trên bản đồ địa hình do cơ quan có thẩm quyền xác nhận. Tỷ lệ bản đồ phụ thuộc vào yêu cầu quản lý và địa hình khu vực. |
Đạt |
Khá |
Điều kiện 2: |
|||
TC.3 |
Có trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
Đạt |
|
Điều kiện 3: |
|||
TC.4 |
Có cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
Chưa đạt |
|
TC.5 |
Có cơ sở thể thao đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
Chưa đạt |
|
TC.6 |
Có cơ sở vui chơi giải trí đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
Đạt |
Trung bình |
TC.7 |
Có cơ sở chăm sóc sức khỏe đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, đáp ứng tối thiểu 500.000 lượt khách mỗi năm |
Chưa đạt |
|
TC.8 |
Có hệ thống cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu 300.000 lượt khách lưu trú mỗi năm, trong đó có cơ sở lưu trú du lịch được công nhận hạng từ 4 sao trở lên |
Đạt |
Khá |
TC.9 |
Có hệ thống cung cấp điện lưới |
Đạt |
Khá |
TC,10 |
Có hệ thống cung cấp nước sạch |
Đạt |
Trung bình |
TC.11 |
Có nội quy, hệ thống biển chỉ dẫn, thuyết minh về khu du lịch; Có hệ thống biển chỉ dẫn, biển báo về giao thông, các cơ sở dịch vụ, các điểm tham quan. |
Đạt |
Trung bình |
TC.12 |
Cung cấp dịch vụ thuyết minh, hướng dẫn du lịch. |
Đạt |
Yếu |
Điều kiện 4: |
|||
TC.13 |
Có kết nối với hệ thống hạ tầng giao thông quốc gia |
Đạt |
Khá |
TC.14 |
Có kết nối với hệ thống viễn thông quốc gia |
Đạt |
Khá |
Điều kiện 5: |
|||
TC.15 |
Có hệ thống thu gom và xử lý rác thải, nước thải tập trung theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; bố trí nhân lực làm vệ sinh môi trường |
Chưa đạt |
|
TC.16 |
Có bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn |
Đạt |
Yếu |
TC.17 |
Công khai số điện thoại, địa chỉ của tổ chức quản lý khu du lịch |
Đạt |
Khá |
TC.18 |
Có bộ phận thông tin hỗ trợ khách du lịch; có hình thức tiếp nhận và giải quyết kịp thời phản ánh, kiến nghị của khách du lịch |
Đạt |
Khá |
TC.19 |
Nhà vệ sinh công cộng sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng, được bố trí đủ, tương ứng với số lượng khách du lịch vào thời kỳ cao điểm |
Đạt |
Trung bình |
TC.20 |
Áp dụng các biện pháp phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật |
Đạt |
Yếu |
Như vậy: Trong 5 Điều kiện với 20 tiêu chí đánh giá có:
- 16 tiêu chí đạt, trong đó có 08 tiêu chí đạt ở mức khá, 04 tiêu chí đạt ở mức trung bình; 03 tiêu chí đạt ở mức yếu; 01 tiêu chí không đánh giá mức độ.
- 04 tiêu chí chưa đạt, trong đó 03 tiêu chí của Điều kiện 3 và 01 tiêu chí của Điều kiện 5.
5. Các nhiệm vụ và giải pháp
5.1. Duy trì, giữ vững và phát triển các điều kiện đã đạt được:
- Tiêu chí 3 (Điều kiện 2) - Có trong danh mục các khu vực tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt):