Thực hiện Quyết định số
1658/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050 và Quyết định
số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030; UBND tỉnh Bình Định ban hành
Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2030 với nội
dung cụ thể như sau:
- Nhằm triển khai tổ chức thực
hiện Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2050; Quyết
định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
- Thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh
tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nhằm đạt được thịnh vượng về kinh tế, bền
vững về môi trường và công bằng về xã hội; hướng tới nền kinh tế xanh, trung
hòa các-bon và đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu.
- Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược
và Kế hoạch quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030.
- Đề ra được bước đi cụ thể, lựa
chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh thực tiễn của từng địa phương, từng cấp, từng ngành và xây dựng
được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục
tiêu đã đề ra.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết
các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; bên cạnh các nỗ
lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết
ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả
năng chống chịu với biến đổi khí hậu trở thành nhiệm vụ quan trọng trong quá
trình phát triển. Cụ thể là:
Phát triển các cụm ngành kinh tế
quan trọng theo hướng xanh hóa; tăng cường sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo,
nâng cao hiệu suất, sử dụng tiết kiệm các nguồn năng lượng; tập trung đầu tư
phát triển các ngành, lĩnh vực để cải thiện, giải quyết các vấn đề môi trường,
góp phần thúc đẩy cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng,
nhằm đạt mục tiêu phát triển kinh tế bền vững và thực hiện có hiệu quả Chiến lược
Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Trên cơ sở các mục tiêu đã được
xác định trong Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 và thực tế phát triển của tỉnh, xác định các mục tiêu cụ thể
như sau:
Chuyển đổi mô hình tăng trưởng
theo hướng xanh hóa các ngành kinh tế, áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn thông
qua khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và năng lượng
dựa trên nền tảng khoa học và công nghệ, ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số,
phát triển kết cấu hạ tầng bền vững để nâng cao chất lượng tăng trưởng, phát
huy lợi thế cạnh tranh và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030:
Tiêu hao năng lượng sơ cấp trên GRDP bình quân giảm từ 1 - 1,5%/năm; tỷ trọng
năng lượng tái tạo trên tổng cung cấp năng lượng sơ cấp đạt 15 - 20%; kinh tế số
chiếm khoảng 30% GRDP; tỷ lệ che phủ rừng duy trì ở mức 58%; định hướng đến năm
2030 toàn tỉnh có khoảng 10.500 ha diện tích cây trồng cạn chủ lực được tưới bằng
công nghệ, kỹ thuật tưới tiên tiến, tiết kiệm nước, trong đó khoảng 40% diện
tích được tưới tự động hóa.
Xây dựng lối sống xanh kết hợp
với nếp sống đẹp truyền thống để tạo nên đời sống chất lượng cao hòa hợp với
thiên nhiên. Thực hiện đô thị hóa, xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục tiêu
tăng trưởng xanh, bền vững.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030:
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy chuẩn
theo quy định đạt 95% CTR sinh hoạt đô thị và 90% CTR sinh hoạt nông thôn thôn
được thu gom và xử lý đảm bảo theo quy định; sử dụng phương pháp chôn lấp trực
tiếp cho tối đa 10% CTR sinh hoạt đô thị và 30% CTR sinh hoạt nông thôn được
thu gom; tỷ lệ nước thải đô thị được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn, quy
chuẩn theo quy định lần lượt đạt trên 50% đối với đô thị loại II trở lên và 20%
đối với các loại đô thị còn lại; tỷ lệ đảm nhận của vận tải hành khách công cộng
tại đô thị (loại I) đạt ít nhất 5%; tỷ lệ xe buýt sử dụng năng lượng sạch tại
đô thị (loại I) đạt 10% số lượng xe buýt mới; tỷ lệ mua sắm công xanh trong tổng
mua sắm công đạt ít nhất 35%;
c) Xanh hóa quá trình chuyển đổi
trên nguyên tắc bình đẳng, bao trùm, nâng cao năng lực chống chịu.
Nâng cao chất lượng cuộc sống
và khả năng chống chịu của người dân với biến đổi khí hậu, đảm bảo bình đẳng về
điều kiện, cơ hội phát huy năng lực và thụ hưởng thành quả của sự phát triển,
không để ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi xanh.
Mục tiêu chủ yếu đến năm 2030:
Chỉ số phát triển con người (HDI) đạt 0,7 - 0,8; 100% hộ gia đình ở thành thị
và 80% hộ gia đình ở nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; tỷ lệ dân
số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 95%.
Tập trung triển khai có hiệu quả
các nhiệm vụ cụ thể được giao cho cấp địa phương tại Quyết định số 882/QĐ-TTg
bao gồm: nhóm nhiệm vụ, hoạt động 6.2 và nhiệm vụ, hoạt động cụ thể: 1.1.2,
1.1.3, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 2.2.2, 3.2.4, 4.2.2, 5.2.2, 10.5.3, 13.1.3, 14.1.1,
16.2.2. (Theo Phụ lục đính kèm).
Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh
và UBND các địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về việc tổ chức triển
khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch hành động này, đảm bảo thực
hiện thành công Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn 2050 và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn
2021-2030.
Định kỳ hàng năm (trước ngày 15
tháng 12 của năm) các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và UBND các địa phương báo cáo
tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, các chỉ tiêu giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực, địa bàn quản
lý gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các địa phương tham mưu
UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hoặc
đột xuất tham mưu UBND tỉnh báo cáo kết quả thực hiện tăng trưởng xanh theo yêu
cầu của cơ quan có thẩm quyền; đồng thời, kịp thời đề xuất UBND tỉnh giải quyết
những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và UBND các địa
phương gửi kiến nghị về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể (Mức độ ưu tiên[1])
|
Thời gian thực hiện
|
Phân công trách nhiệm
|
Nguồn lực tài chính[2]
|
Ghi chú
|
Cơ quan chủ trì tham mưu
|
Cơ quan phối hợp
|
1
|
Góp phần hoàn thiện đồng bộ
khung cơ chế, chính sách, pháp luật về tăng trưởng xanh (Cao).
|
1.1
|
Triển khai Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn xây dựng kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh các cấp và tích hợp tăng trưởng xanh vào chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II
|
Triển khai mục 1.1.2 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg
|
1.2
|
Triển khai đồng bộ, phù hợp với
Lộ trình hiện thực hóa tăng trưởng xanh gắn với phát triển kinh tế - xã hội với
tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0 vào năm 2050. (theo hướng dẫn
của Bộ chuyên ngành)
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương; cộng đồng doanh nghiệp, các viện, trường.
|
1.3
|
Ban hành Kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh tỉnh Bình Định, giai đoạn 2023 - 2030
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
1.4
|
- Cập nhật tích hợp tăng trưởng
xanh hướng đến mục tiêu PTR0 vào năm 2050 cho giai đoạn mới (theo hướng dẫn
của Bộ chuyên ngành)
|
2023
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành; Cộng đồng
doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
|
|
1.5
|
- Phối hợp đánh giá, cung cấp
cơ sở dữ liệu cấp địa phương về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất, thiệt
hại để đánh giá tác động kinh tế - xã hội của biến đổi khí hậu, thiên tai, đa
thiên tai cấp quốc gia.
- Tích hợp kết quả đánh giá
vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các kế hoạch
liên quan đến huy động nguồn lực và phân bổ ngân sách cấp địa phương theo thẩm
quyền
|
2023 - 2030
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài nguyên và MT, Nông nghiệp và PTNT; Cục Thống kê
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II; IV
|
Triển khai mục 1.1.3- Quyết định
số 882/QĐ- TTg
|
1.6
|
Triển khai Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hệ thống giám sát và đánh giá tăng
trưởng xanh cấp quốc gia, chế độ báo cáo thực hiện Chiến lược, Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh.
|
Sau khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư phê duyệt Quyết định
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Mặt trận Tổ quốc VN và các tổ
chức thành viên; Cộng đồng doanh nghiệp; các tổ chức xã hội, tổ chức phi
chính phủ
|
I, II
|
Triển khai mục 1.2.2 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg
|
1.7
|
Theo dõi thực hiện chế độ
giám sát, đánh giá, báo cáo theo cấp địa phương
|
Thực hiện theo chế độ giám sát, báo cáo
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
1.8
|
- Triển khai các Văn bản pháp
luật quy định về hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV)
- Phối hợp thực hiện kiểm kê
và xây dựng cơ sở dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm
không khí các cấp theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật, đảm bảo
tích hợp đồng bộ với hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc
gia (Cao).
|
2023 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các địa phương; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ chức xã
hội, tổ chức phi chính phủ.
|
I, II
|
Triển khai mục 1.2.3 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg
|
1.9
|
- Phối hợp xây dựng các cơ sở
dữ liệu: (1) tăng trưởng xanh quốc gia; (2) nền địa lý quốc gia; (3) tăng trưởng
xanh các ngành, địa phương trên cơ sở sử dụng dữ liệu nền địa lý quốc gia và
tích hợp đồng bộ với cơ sở dữ liệu cấp quốc gia.
- Phối hợp xây dựng, số hóa Hệ
thống quản lý, giám sát đánh giá tăng trưởng xanh cấp tỉnh (theo hướng
dẫn của Bộ chuyên ngành).
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ
chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
I, II; IV
|
Triển khai mục 1.2.4 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg
|
2
|
Truyền thông, giáo dục và
nâng cao nhận thức.
|
2.1
|
Tích hợp truyền thông về vai
trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy
tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết
thực về lối sống, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên, giảm sử dụng đồ nhựa
dùng một lần, gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi
khí hậu và thiên tai trong các chương trình mục tiêu quốc gia cùng các kênh
truyền thông
|
2022 - 2030
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ
chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
|
I, II; IV
|
Triển khai mục 2.2.2 - Quyết
định số 882/QĐ-
|
3
|
Phát triển nguồn nhân lực
và việc làm xanh.
|
3.1
|
Phát triển nguồn nhân lực và
việc làm xanh thông qua việc tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế số (Cao).
(do Bộ, ngành Trung ương tổ
chức); bao gồm các đối tượng sau:
- Đội ngũ cán bộ quản trị
công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác hoạch định
chính sách)
- Cộng đồng doanh nghiệp, đặc
biệt về xanh hóa sản xuất và tiêu dùng.
- Đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục.
|
2023 - 2030
|
Bộ, ngành Trung ương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II, III, IV
|
Triển khai mục 3.2.4 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
3.2
|
Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
và khả năng cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng tăng trưởng xanh dựa trên định hướng
của các ngành. Hình thành, phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động
của tỉnh cho các ngành nghề xanh, kết nối cung và cầu trong thị trường lao động
việc làm xanh theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2023 - 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị
xã, thành phố; Liên đoàn lao động tỉnh
|
I, II
|
3.3
|
Tăng cường công tác giáo dục nghề
nghiệp trong các ngành nghề xanh:
|
3.3.1
|
- Tích hợp tăng trưởng xanh
vào chương trình, hoạt động giáo dục nghề nghiệp các cấp trình độ; đào tạo
nguồn nhân lực trong các ngành nghề xanh; triển khai xây dựng mô hình cơ sở
giáo dục nghề nghiệp an toàn, xanh, sạch, thông minh theo hướng dẫn của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2023 - 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở,
ngành có liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
|
I, II, III, IV
|
3.3.2
|
- Đầu tư cơ sở vật chất cơ sở
giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh theo hướng dẫn của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội.
|
2023 - 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
I, II, III, IV
|
3.3.3
|
- Tăng cường hợp tác quốc tế
và hợp tác với khối tư nhân để đào tạo các ngành nghề xanh theo quy chuẩn đào
tạo của các tổ chức quốc tế và nhu cầu lao động trong các ngành nghề xanh của
thành phần kinh tế tư nhân theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội.
|
2023 - 2030
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở,
ngành có liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các Cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các doanh nghiệp
|
I, II, III, IV
|
3.4
|
Thúc đẩy thực hiện các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm Phụ nữ, người dân tộc thiểu số,
người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến
việc làm trong quá chuyển đổi nền kinh tế.
|
|
3.4.1
|
- Thúc đẩy thực hiện các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu
cực đến việc làm trong Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
2023 - 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các Sở, ngành có liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
3.4.2
|
- Thúc đẩy thực hiện các chính
sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến
việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế trong chương trình, kế hoạch
của các ngành, các lĩnh vực theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
2023 - 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các Sở, ngành có liên quan; Liên đoàn lao động tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
4
|
Huy động nguồn lực tài
chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh.
|
4.1
|
Cân đối bố trí nguồn lực đầu
tư từ ngân sách nhà nước, chú trọng nguồn vốn trong kế hoạch đầu tư công và
chi thường xuyên cho các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng
xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
Các sở, ban, ngành có liên quan;
UBND các địa phương.
|
I, II
|
Triển khai mục 4.2.2 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
4.2
|
-Tăng cường huy động nguồn
tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế,
ưu tiên sử dụng các nguồn vốn vay ưu đãi, hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
hỗ trợ kỹ thuật của các nước, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ
cho tăng trưởng xanh.
- Khuyến khích sự tham gia của
khu vực tư nhân, tạo điều kiện thuận lợi cho các hình thức hợp tác giữa nhà
nước và tư nhân, giữa các nhà đầu tư trong và ngoài nước trong các dự án xanh
và các dự án áp dụng công nghệ, giải pháp chuyển đổi xanh.
|
2023 - 2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
5
|
Khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo
|
5.1
|
Đẩy mạnh tăng trưởng xanh dựa
trên ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị,
vận hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh. Hoàn thiện, cập nhật Kiến
trúc Chính phủ điện tử cấp địa phương (Cao)
(Theo Chương trình, đề án,
hoạt động về ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào công tác quản
trị, điều hành các hoạt động tăng trưởng xanh)
|
2023 - 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II, III, IV
|
Triển khai mục 5.2.2 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
6
|
Hội nhập và hợp tác quốc tế
|
6.1
|
Hội nhập và hợp tác quốc tế: Tích
cực tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực,
phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; nghiên
cứu, đề xuất với các đối tác phát triển về các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho tăng
trưởng xanh; hỗ trợ kết nối các địa phương và doanh nghiệp Việt Nam với các
nhà đầu tư nước ngoài; chủ động phối hợp và tham gia cùng cộng đồng quốc tế
giải quyết các vấn đề toàn cầu và khu vực cũng như các thách thức đối với thực
hiện tăng trưởng xanh.
|
2023-2030
|
Các sở, ngành theo thẩm quyền
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ
chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
I, II
|
Triển khai mục 6.2 - Quyết định
số 882/QĐ- TTg.
|
7
|
Giao thông vận tải và dịch
vụ logistics
|
7.1
|
- Triển khai các dự án hoàn
thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ, kết nối,
tương hỗ từ các ngành.
- Phối hợp vận hành Sàn giao
dịch logistics.
- Triển khai các quy định về tiêu
chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm logistics xanh.
|
2023-2030
|
Sở Giao thông vận tải; Sở
Công Thương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II, III, IV
|
Triển khai mục 10.5.3 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
7.2
|
- Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản
xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
7.3
|
- Phối hợp triển khai các quy
định về tiêu chí phân loại, phân hạng, tiêu chuẩn quốc gia về trung tâm
logistics xanh; Phát triển dịch vụ logistics gắn với thương mại điện tử.
|
2023 - 2030
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Giao thông vận tải; Các Hiệp hội thương mại điện tử; Các doanh nghiệp kinh doanh
hạ tầng và dịch vụ logistics
|
8
|
Tăng cường quản lý và phát
triển các mô hình quản lý tổng hợp chất thải rắn theo hướng kinh tế tuần
hoàn, tăng cường các giải pháp ngăn ngừa và phân loại chất thải rắn sinh hoạt
tại nguồn, giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn.
|
8.1
|
- Triển khai thực hiện chính
sách ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm
thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn
sinh hoạt tại địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người dân
(Cao)
- Phối hợp thực hiện các
chương trình, dự án tăng cường năng lực quy hoạch quản lý, xử lý chất thải rắn
và tích hợp các nội dung quản lý tổng hợp chất thải rắn trong quy hoạch (các
chương trình/dự án liên quan đến địa phương)
- Thí điểm, nhân rộng các
chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và
tái chế chất thải rắn sinh hoạt.
- Ban hành các quy định và
triển khai các chính sách ưu đãi hỗ trợ cho hoạt động quản lý chất thải tại địa
phương theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của
địa phương.
|
2023-2030
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các địa phương
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; Tỉnh đoàn, Hội Nông dân, Hội Liên Hiệp Phụ Nữ VN tỉnh, các tổ chức đoàn
thể chính trị xã hội khác có liên quan; cộng đồng doanh nghiệp.
|
I, II, III
|
Triển khai mục 13.1.3 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
9
|
Tăng cường công tác quản
lý chất lượng không khí; nâng cao năng lực, mở rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc,
giám sát chất lượng không khí xung quanh, hệ thống quan trắc khí thải tự động.
|
9.1
|
- Triển khai Quyết định số
723/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí tỉnh Bình Định giai đoạn 2023 - 2025, định hướng đến năm
2030. (Cao).
- Tham gia cơ chế điều phối
triển khai cấp quốc gia; xây dựng cơ chế phối hợp, biện pháp liên vùng, liên
tỉnh.
|
2023 - 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
I, II
|
Triển khai mục 14.1.1 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
10
|
Đẩy mạnh mua sắm công
xanh, đổi mới hoạt động dịch vụ công theo hướng xanh.
|
10.1
|
Triển khai đề án/dự án/chương
trình nghiên cứu, hoạt động triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh (các
đề án/dự án/chương trình liên quan đến địa phương)
|
2024-2030
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, UBND các địa phương.
|
I, II, III
|
Triển khai mục 16.2.2 - Quyết
định số 882/QĐ- TTg.
|
10.2
|
Tham gia các chương trình nâng
cao năng lực, đào tạo, tập huấn về mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương; Cộng đồng doanh nghiệp; các viện, trường, các tổ
chức xã hội, tổ chức phi chính phủ.
|
10.3
|
Triển khai mua sắm xanh, dịch
vụ công xanh đối với các cơ quan nhà nước.
|
Các sở, ban, ngành có liên
quan; UBND các địa phương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính.
|