Nghị quyết 27/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu | 27/2021/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 17/11/2021 |
Ngày có hiệu lực | 27/11/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký | Bùi Thị Quỳnh Vân |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2021/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 11 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 175/TTr-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021- 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập năm học 2021- 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và quy định không thu học phí có thời hạn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
c) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Phân loại các vùng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để cơ sở giáo dục áp dụng mức thu học phí
1. Vùng thành thị: Cơ sở giáo dục tại các phường thuộc thị xã, thành phố.
2. Vùng nông thôn: Cơ sở giáo dục tại các xã thuộc thị xã, thành phố; thị trấn và các xã đồng bằng thuộc các huyện đồng bằng.
3. Vùng dân tộc thiểu số và miền núi, huyện Lý Sơn:
Cơ sở giáo dục tại các xã miền núi thuộc huyện đồng bằng; các xã, thị trấn thuộc các huyện miền núi; cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Lý Sơn.
1. Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2021-2022:
Đơn vị tính: 1.000 đồng/tháng/học sinh
TT |
Cấp học |
Vùng thành thị |
Vùng nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi, huyện Lý Sơn |
1 |
Mầm non |
|
|
|
a) Có tổ chức bán trú |
110 |
45 |
20 |
|
b) Không tổ chức bán trú |
70 |
35 |
15 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
80 |
50 |
20 |
3 |
Trung học phổ thông |
110 |
65 |
25 |
2. Đối với cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
3. Quy định mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online)
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến (Online) bằng 75% mức thu học phí của các cơ sở giáo dục công lập quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này. Mức thu học phí được làm tròn đến đơn vị nghìn đồng (trong trường hợp mức thu học phí trực tuyến của cấp học có số tiền tuyệt đối lẻ đến tiền đồng).