Quyết định 27/2020/QĐ-UBND quy định về mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030

Số hiệu 27/2020/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2020
Ngày có hiệu lực 04/01/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Nguyễn Thanh Nhàn
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2020/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V QUY ĐỊNH MẬT ĐỘ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2030.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 626/TTr-SNNPTNT ngày 16 tháng 12 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định mật độ chăn nuôi áp dụng đối với vật nuôi bao gồm gia súc, gia cầm và động vật khác trong chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2030.

2. Đối tượng áp dụng

Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh đến năm 2030

1. Mật độ chăn nuôi của tỉnh không quá: 1,0 đơn vị vật nuôi/01 héc ta (ĐVN/ha) đất nông nghiệp.

2. Mật độ chăn nuôi trên địa bàn các huyện, thành phố

a) Thành phố Rạch Giá, thành phố Hà Tiên, huyện Phú Quốc và huyện Kiên Hải tối đa không quá: 0,2 ĐVN/ha.

b) Huyện Giang Thành và huyện An Minh tối đa không quá: 0,4 ĐVN/ha.

c) Các huyện An Biên, Vĩnh Thuận, U Minh Thượng tối đa không quá: 0,5 ĐVN/ha.

d) Các huyện Hòn Đất, Kiên Lương, Tân Hiệp, Châu Thành, Giồng Riềng, Gò Quao tối đa không quá: 1,0 ĐVN/ha.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

b) Định kỳ kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ. Tần suất kiểm tra 03 năm một lần.

2. Các sở, ban, ngành có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực chăn nuôi.

3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

[...]