Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, mức thu tiền nước và mức trần giá dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 27/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/07/2017
Ngày có hiệu lực 01/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Nguyễn Chí Hiến
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2017/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 17 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI, MỨC THU TIỀN NƯỚC VÀ MỨC TRẦN GIÁ DỊCH VỤ THỦY LỢI NỘI ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính (tại Tờ trình số 2036/TTr- STC ngày 23 tháng 6 năm 2017).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, mức thu tiền nước và mức trần giá dịch vụ thủy lợi nội đồng.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị quản lý thủy nông), cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên.

Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:

a) Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được chia làm 2 vùng:

Vùng miền núi: Được xác định theo quy định tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

Vùng đồng bằng: Bao gồm các xã còn lại.

STT

Vùng và biện pháp công trình

Mức thu

(1.000đồng/ha/vụ)

1

Vùng miền núi

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.811

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

2

Vùng đồng bằng

 

 

- Tưới tiêu bằng động lực

1.409

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực

986

 

- Tưới tiêu bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ

1.197

b) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức thu trên.

c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức thu trên.

d) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức thu trên.

đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt thì mức thu được tính tăng thêm 20% mức thu trên.

e) Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu tính cho tưới bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu trên.

[...]