ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
27/2008/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ,
SỬA CHỮA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2007/QĐ-UBND NGÀY
21/3/2007 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI; GIÁ CA MÁY ĐẶC CHỦNG CHUYÊN NGÀNH THOÁT NƯỚC
CHO CÔNG TÁC DUY TRÌ, SỬA CHỮA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ
sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống
thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh
mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc
lập và quản lý chi phí chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về
việc ban hành định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Thành phố
Hà Nội;
Căn cứ công văn số 1002/BXD-VKT ngày 05/6/1999 của Bộ Xây dựng về việc thoả thuận
ban hành tạm thời định mức dự toán nạo vét bằng cơ giới hệ thống thoát nước Hà
Nội;
Căn cứ công văn số 732/BXD-VKT ngày 08/5/2001 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung định
mức cho một số loại công tác thoát nước đô thị thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 2375/BXD-KTTC ngày 18/11/2005 của Bộ Xây dựng về việc chấp
thuận tạm thời công tác vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên - Trúc
Bạch thuộc dự án thoát nước cải thiện môi trường thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 34/BXD-KTTC ngày 08/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
bổ sung chi phí công cụ, dụng cụ và điều chỉnh định mức công tác vận chuyển phế
thải thoát nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành
phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý
theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm
theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND thành phố;
Theo đề nghị của Liên Sở: Giao thông công chính - Xây dựng - Tài chính tại Tờ
trình số 371/TTr-LN: GTCC-XD-TC ngày 14 tháng 05 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này là một số định mức dự
toán điều chỉnh, bổ sung trong công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước
chưa có trong Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của UBND thành phố
Hà Nội; bổ sung giá ca máy đặc chủng chuyên ngành thoát nước cho công tác duy
trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2.
Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước
được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và là cơ sở để xác định đơn giá duy
trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị thành phố Hà Nội.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2007 để
làm cơ sở lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng thực hiện năm
2007.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra định mức dự toán duy
trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội để báo cáo UBND
Thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước
và Thành phố.
Điều 4.
Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban,
Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các Quận huyện và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐNDTP; (để bc)
- Đ/c Chủ tịch UBNDTP; (để bc)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Các Bộ: XD, TC;
- Như Điều 4;
- V6, KT, XD (6bộ), TH;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khôi
|
Phần 1.
THUYẾT MINH VÀ CÁC QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức:
Định mức dự toán công tác nạo
vét bằng dây chuyền cơ giới, vận chuyển phế thải thoát nước, quản lý cụm công
trình trạm bơm đầu mối Yên sở và xử lý nước thải tại hai trạm xử lý nước thải thí
điểm Kim Liên, Trúc Bạch quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công
và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Trong đó:
a. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật
liệu phụ các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc
thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Mức hao phí vật liệu
quy định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực
hiện công việc.
b. Mức hao phí nhân công:
Là số ngày công lao động của
công nhân cần thiết của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để
hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả
lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi
công.
Cấp bậc công nhân quy định trong
tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn
vị công tác.
c. Mức hao phí xe máy thi
công:
Là số lượng ca xe máy và thiết bị
thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công việc.
2. Các căn cứ xác lập định mức:
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP
ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô
thị.
- Quy trình kỹ thuật duy trì và
sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị đang thực hiện ở Thành phố Hà Nội hiện nay.
- Kết quả theo dõi, tổng kết việc
áp dụng Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo Quyết
định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, theo công văn
732-VKT ngày 8 tháng 5 năm 2001, Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24 tháng 11 năm
1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Số liệu tổng kết tình hình sử
dụng lao động, trang thiết bị xe máy cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị của Thành phố
Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức:
Định mức được trình bày theo
nhóm, loại công tác, được mã hóa thống nhất và là phần bổ sung của tập định mức
công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Đô thị đã được UBND Thành phố Hà
Nội ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-UB ngày 21/3/2007 (trong tập định
mức đã ban hành có 5 chương từ chương I đến chương V). Mỗi định mức được trình
bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính
phù hợp để thực hiện công việc đó. Định mức dự toán duy trì bổ sung này bao gồm
4 chương (từ chương VI đến chương IX):
Chương VI: Nạo vét bằng dây chuyền
thiết bị cơ giới;
Chương VII: Vận chuyển phế thải
thoát nước bằng xe cơ giới
Chương VIII: Công tác quản lý vận
hành cụm công trình đầu mối Yên sở
Chương IX: Công tác quản lý vận
hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên - Trúc Bạch.
4. Quy định áp dụng:
- Định mức dự toán công tác nạo
vét bằng dây chuyền cơ giới, vận chuyển phế thải thoát nước, quản lý cụm công
trình trạm bơm đầu mối Yên sở và xử lý nước thải tại hai trạm xử lý nước thải
thí điểm Kim Liên, Trúc Bạch do UBND Thành phố Hà Nội ban hành hướng dẫn áp dụng
thống nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật liệu, công cụ
lao động (biển báo công trường, cọc tiêu an toàn giao thông, đèn pha…) sử dụng
trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu
thành dự toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ xây dựng tại Thông tư hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
Phần 2.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
Chương 6.
NẠO VÉT BẰNG DÂY CHUYỀN
THIẾT BỊ CƠ GIỚI
TN6.01.00 Nạo vét bùn cống bằng
dây chuyền cơ giới
TN6.01.10 Nạo vét cống ngầm bằng
xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (S1)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe và các thiết
bị di chuyển xe máy từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí
thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công;
- Mở nắp hố ga trong đoạn cống cần
làm.
- Bơm nước từ xe téc chở nước
vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi
phun.
- Hút bùn tại hố ga; lắp đặt bộ
gá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn
ra hố ga; hút bùn tại hố ga; tiếp tục các thao tác phun nước, dồn bùn ra hố ga,
hút bùn cho đến khi đầy téc chở bùn sau khi đã tách nước trên xe téc chở bùn.
- Thay thế xe téc chở bùn thứ 2
và lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi
công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét; nghiệm
thu sơ bộ khối lượng hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống, bộ gá
lắp và thu dọn dụng cụ
- Vệ sinh hiện trường và đóng
các nắp hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về địa
điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét được áp dụng
cho các cống hẹp mà công nhân không thể chui vào thi công được. Cụ thể:
+ Cống tròn có đường kính từ 0,3
đến 0,8m.
+ Cống bản, cống hộp có chiều rộng
đáy từ 0,3 đến 0,8m
+ Các cống khác có kích thước
tương đương.
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết
diện cống
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN6.01.10
|
Nạo vét cống ngầm bằng xe phun
nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S1)
|
Vật liệu
- Nước sạch
- Vật liệu khác (tính trên vật
liệu chính)
Nhân công
- Công nhân bậc thợ bình quân:
4,5/7
Máy thi công:
- Xe phun nước phản lực
- Xe hút chân không 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe téc chở nước 4m3
- Máy khác (tính trên máy
chính)
|
m3
%
công
ca
ca
ca
ca
%
|
43,8
5
12,15
1,35
1,35
3,48
2,7
1
|
TN6.01.20 Nạo vét cống ngầm bằng
xe hút chân không có độ chân không cao (8Tấn) kết hợp với các thiết bị khác
(dây chuyền S2)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển
xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí
thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công;
- Mở nắp hố ga; đo nồng độ khí;
lắp đặt các vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Hút bùn tại hố ga;
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi
công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân
có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống cho đến khi
đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy
định
- Thay thế xe téc chở bùn và lặp
lại các thao tác như trên.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm
thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống và thu
dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường và đóng nắp
các hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về
điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét này được áp
dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có đường kính 0,8m
< Φ ≤ 1,2m
+ Cống hộp, bản có chiều rộng
đáy 0,8m < B ≤ 1,2m
+ Các cống khác có kích thước
tương đương.
Các cống trên có mực nước cho
phép người công nhân có thể chui vào cống để thi công được
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết
diện cống
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN6.01.20
|
Nạo vét cống ngầm bằng xe hút chân
không có độ chân không cao (8Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền
S2)
|
Vật liệu
- Nước sạch
- Bao tải cát (cát 0,04m3/bao)
- Vật liệu khác (tính trên vật
liệu chính)
Nhân công
- Công nhân bậc thợ bình quân:
4,5/7
Máy thi công:
- Xe hút chân không 8T
- Xe téc chở bùn 4Tấn
- Xe téc nước 4m3
- Xe tải cẩu 4Tấn
- Máy phát điện 30KVA
- Bơm chìm 30KVA
- Máy khác (tính trên máy
chính)
|
m3
bao
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
6
80
5
20,02
2,86
7,28
0,5
1,43
2,86
2,49
1,5
|
TN6.01.30 Nạo vét cống ngầm bằng
máy tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển
xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công.
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí
thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công.
- Mở nắp hố ga; đo nồng độ khí;
lắp đặt các vòi hút, ống hút
- Hút bùn tại hố ga.
- Luồn dây cáp và các hoặc gầu
múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ
dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống. Hút
bùn tại hố ga thi công cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy
định
- Thay thế xe téc chở bùn thứ 2
và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần
thi công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm
thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống, các phụ
kiện của máy tời, máy tời và thu dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường và đóng nắp
các hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về
điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét này được áp
dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có đường kính
Φ > 1,2m
+ Cống hộp, bản có chiều rộng
đáy B > 1,2m
+ Các loại cống khác có kích thước
tương đương.
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết
diện cống
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN6.01.30
|
Nạo vét cống ngầm bằng máy
tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
|
Vật liệu
- Nước sạch
- Mỡ bôi trơn cáp tời
- Dây thép buộc
- Vật liệu khác (tính trên VL
chính)
Nhân công
- Công nhân bậc thợ bình quân:
4,5/7
Máy thi công:
- Máy tời 3,7 kw
- Xe hút chân không 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe téc chở nước 4m3
- Xe tải có cần cẩu 3T
- Máy khác (tính trên máy
chính)
|
m3
kg
kg
%
công
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
12
5
0,08
5
30,75
6,15
6,15
12,3
1
3,57
1,5
|
TN6.02.00 Nạo vét bùn mương,
sông bằng dây chuyền cơ giới
TN6.02.10 Công tác nạo vét
mương, sông thoát nước bằng máy xúc đặt trên xà lan kết hợp với lao động thủ
công và các thiết bị khác (dây chuyền C2)
+ Thành phần công việc:
- Nhận địa điểm thi công, xác định
địa điểm tập kết và các tài liệu khác có liên quan.
- Công nhân đóng cọc tre sơn 2 mầu
đỏ, trắng tại vị trí ranh giới giữa khu vực máy xúc làm việc và công nhân nạo
vét bằng thủ công để đảm bảo an toàn cho kè đá. Sau khi đóng cọc chăng dây thừng
làm đường ranh giới.
- Chuẩn bị và xử lý mặt bằng để
đưa thiết bị vào thi công: Khi giao nhận tuyến đồng thời sử dụng thuyền kiểm
tra trên toàn tuyến có cọc, vật nổi ... nếu có thì dùng cọc tre đánh dấu để
tránh làm hư hỏng xà lan khi di chuyển trên mặt nước.
- Bố trí xe chuyên dụng vận chuyển
xà lan và máy xúc đến địa điểm thi công (đặt ở vị trí để cẩu xuống sông, mương
dễ dàng)
- Cẩu 4 phao con xuống nước và lắp
đặt thành xà lan trên sông, mương
- Cẩu máy xúc đặt trên xà lan
theo sự chỉ dẫn và giám sát của cán bộ kỹ thuật
- Neo, chằng xà lan ổn định
- Gá kẹp máy xúc chắc chắn trên
xà lan.
Lưu ý: Bố trí người bảo vệ các
thiết bị trên ngoài giờ làm việc
- Nhận điều động thiết bị, nhân
lực
- Kiểm tra thiết bị, phương tiện
dụng cụ và nhận đầy đủ nhiên liệu
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện
cầm tay như cuốc, xẻng, xô bùn...
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ an
toàn giao thông và bảo hộ lao động.
Tập kết thiết bị và tiến
hành thi công:
- Máy xúc đặt trên xà lan, sau
khi công nhân điều khiển đã kiểm tra bảo đảm chắc chắn, an toàn bắt đầu thao
tác xúc bùn và đổ vào thuyền chở bùn. Lưu ý:
- Khi xúc bùn dưới mương sông
lên khỏi mặt nước mà trong gầu còn nhiều nước phải gạn nước trước khi đổ vào
thuyền chứa bùn
- Máy xúc có thể lắp được gầu
xúc hoặc gầu ngoạm
- Khi thuyền chở bùn đầy, công
nhân lái thuyền đưa thuyền vào vị trí tập kết đã bố trí sẵn cho xe hút hút bùn
được thuận tiện nhất.
- Xe hút hút bùn vào xe
téc và lên chính nó vào cuối ca làm việc.
- Khi hút bùn đảm bảo các thao
tác chắt, ép nước để các xe khi đổ bùn là bùn đặc.
- Các vật rắn, đất đá, rác rưởi
có trong thuyền chở bùn, hoặc dưới lòng mương, sông được công nhân xúc vào xô
chuyển lên thùng chứa bùn của xe tải tự đổ, khi thùng chứa bùn đầy được đưa lên
xe và đổ tại bãi đổ qui định
- Các thuyền chứa bùn thay nhau
nhận bùn và về vị trí hút bùn liên tục trong ca làm việc.
- Các xe téc còn lại đỗ ở vị trí
thuận tiện và nhanh chóng vào vị trí để xe hút hút bùn vào téc ngay khi xe trước
đó đã đầy bùn.
- Trong quá trình làm việc xà
lan được di chuyển trong mặt bằng thi công bằng các tời lắp đặt tại 4 góc.
- Khi máy xúc di chuyển đến hết
phạm vi làm việc theo chiều ngang thì dừng lại để công nhân thủ công dồn bùn từ
mái kè vào phạm vi hoạt động của máy.
- Với những điểm không dồn được
bùn thì khi xà lan di chuyển đến cọc tiêu tiếp theo sẽ tiến hành nạo vét bằng
thủ công và bốc xúc lên thùng chứa bùn.
- Hết ca làm việc vệ sinh sạch sẽ
máy móc, thiết bị, mặt bằng thi công và công nhân bảo vệ.
- Nạo vét bùn đến hết phạm vi
công tác yêu cầu.
- Tiến hành tháo dỡ hệ thống và
vận chuyển về địa điểm tập kết.
- Qui trình tháo dỡ làm đầy đủ
các bước như lắp đặt nhưng theo thứ tự ngược lại.
Đơn
vị tính : m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN6.02.10
|
Nạo vét mương sông thoát nước bằng
máy xúc đặt trên xà lan kết hợp lao động thủ công và các thiết bị khác
|
Vật liệu
- Nước sạch
- Dây cáp neo
- Vật liệu khác
Nhân công
- Công nhân bậc thợ 4/7
- Công nhân bảo vệ thiết bị:
3,5/7
Máy thi công:
- Máy xúc dung tích gầu 0,4m3
- Hệ phao nổi + thuyền
- Xe hút 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe téc chở nước 4m3
- Xe chở bùn tự đổ 4Tấn
- Máy cẩu sức nâng 25T bánh
hơi
- Máy khác (tính trên máy
chính)
|
m3
%
m
%
công
công
ca
ca
ca
ca
ca
ca
ca
%
|
01
1
5
0,3
0,03
0,023
0,069
0,023
0,1
0,01
0,081
0,0008
1
|
TN6.02.20 Nạo vét mương thoát
nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền C3)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển
xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công.
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí
thi công; Đặt biển báo hiệu
- Tính toán khối lượng bùn có
trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không cho
đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy
định
- Thay thế xe téc chở bùn khác
và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn mương
cần thi công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm
thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Thu dọn, vệ sinh thiết bị và dụng
cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường thi công.
- Di chuyển xe máy thiết bị về
điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
Dây chuyền nạo vét này được áp dụng
chủ yếu cho các mương có chiều rộng không lớn hơn 5m (B<5m)
Đơn
vị tính: m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN6.02.20
|
Nạo vét mương thoát nước bằng
xe hút chân không 8T kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền C3)
|
Vật liệu
- Nước sạch
- Túi đựng cát (0,04m3/bao)
- Cọc tre
- Vật liệu khác (tính trên VL
chính)
Nhân công
- Công nhân bậc thợ bình quân:
4,5/7
Máy thi công:
- Xe hút chân không 4T
- Xe téc chở bùn 4T
- Xe tải cẩu 4T
- Xe téc chở nước 4m3
|
m3
bao
cọc
%
công
ca
ca
ca
ca
|
0,5
0,4
2m
x 2,5%
5
0,401
0,085
0,23
0,05
0,05
|
Chương 7.
VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI
THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI
TN7.01.10 Công tác thu gom, vận
chuyển phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng xe chuyên dụng 4,5 tấn
có thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và
trang bị bảo hộ lao động
- Di chuyển phương tiện đến địa
điểm thu gom phế thải thoát nước
- Hạ thùng chứa bùn trên xe xuống
điểm xe gom tập kết tạm
- Xúc, đổ phế thải thoát nước từ
xe gom vào thùng bùn
- Nâng thùng bùn lên xe
- Thu gom, quét dọn đất rác rơi
vãi
- Điều khiển xe đến địa điểm thu
gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy thùng
- Điều khiển xe về bãi đổ
- Hết ca vệ sinh phương tiện,
giao ca
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN7.01.10
|
Công tác thu gom, vận chuyển
phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng xe chuyên dụng 4,5 tấn có
thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
|
Nhân công
- Cấp bậc thợ bình quân 4/7
Máy thi công:
- Xe ôtô chuyên dụng 4,5 tấn
|
công
ca
|
0,5
0,107
|
Ghi chú
Định mức quy định tại bảng trên
tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 12km < L ≤ 18km. Trường hợp cự ly vận
chuyển thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số như
sau:
Cự
ly
|
Hệ
số
|
L
< 8km
|
0.895
|
8km
≤ L < 10km
|
0.925
|
10km
≤ L ≤ 12km
|
0.955
|
18km
< L ≤ 20km
|
1.045
|
L
> 20km
|
1.075
|
Chương 8.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM
CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐẦU MỐI YÊN SỞ
(bao gồm trạm bơm Yên sở 45m3/s,
bảy cửa điều tiết: Thanh Liệt, Nghĩa Đô, Hồ Tây A, Hồ Tây B, Văn Điển, Đồng
Chì, Lừ-sét và 3 đập cao su A, B, C tại hồ điều hòa Yên sở)
TN8.01.10 Quản lý, vận hành cụm
công trình trạm bơm đầu mối Yên sở (bao gồm trạm bơm Yên sở, 7 đập điều
tiết: Nghĩa Đô, Hồ Tây A, B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ-sét; 3 đập cao
su A, B, C tại khu vực hồ điều hòa Yên sở)
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết
bị ngoài thực tế và trên máy tính tại trạm bơm Yên sở và các thiết bị nâng hạ
và máy đo mực nước
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Hệ thống cào rác, băng tải cửa xả ra sông.
- Theo dõi diễn biến chế độ thủy
lực mực nước sông, lập biểu báo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu
- Vận hành bơm khi có lệnh và
theo quy trình công nghệ.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự
cố
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc và vớt bèo tại cửa đập và vận chuyển đến địa điểm quy định.
- Vận hành các cửa đập, cửa điều
tiết theo quy trình công nghệ
- Vệ sinh duy trì rãnh nước xung
quanh trạm bơm. Duy trì thảm cỏ tại trạm
- Vớt bèo rác trong hầm hút
- Sửa chữa nhỏ các bộ phận, thiết
bị máy bơm, cửa phai, cạo gỉ, sơn bảo vệ theo định kỳ.
Đơn
vị tính: ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
Mùa
khô
|
Mùa
mưa
|
TN8.01.10
|
Quản lý, vận hành cụm công
trình trạm bơm đầu mối Yên sở (bao gồm trạm bơm Yên sở, 7 đập điều tiết:
Nghĩa Đô, Hồ Tây A, B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ-sét; 3 đập cao su
A, B, C tại khu vực hồ điều hòa Yên sở)
|
Vật liệu:
- Nước cất
- Dầu Shell (esso)
- Mỡ
- Nước sạch
- Giấy đo
Nhân công:
- Công nhân kỹ thuật bậc 5/7
- Công nhân khác bậc 4/7
- Công nhân phục vụ bậc 3,5/7
Máy thi công
- Xe tự đổ 4T
|
lít
lít
kg
m3
cuộn
công
công
công
ca
|
0,18
1,5
0,25
0,96
0,018
23,68
5,37
14,29
0,17
|
0,18
1,5
0,25
0,96
0,018
29,53
5,37
14,29
0,17
|
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm:
Hao phí điện năng; bảo dưỡng sửa chữa lớn, duy trì kênh dẫn. Đối với hao phí điện
năng thanh toán theo thực tế.
Chương 9.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH 2 TRẠM
XỬ LÝ NƯỚC THẢI KIM LIÊN - TRÚC BẠCH
TN9.01.00 Công tác xử lý nước
thải - tính theo ca vận hành
TN9.01.10 Công tác quản lý, vận
hành trạm xử lý nước thải Trúc Bạch 2.300 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc
thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp nhận nước đầu
vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử
trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số
thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng
nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự
cố.
Đơn
vị: ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN9.01.10
|
Quản lý, vận hành trạm XLNT
Trúc Bạch công suất thiết kế 2.300m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell Turbo T46
- Mỡ Alvania EP2
- Giấy ghi DO và lưu lượng
- NAClO (nồng độ 7%)
- PAC (chất keo tụ)
- Than hoạt tính (AG100S,
AG100A, Ag100N)
|
lít
kg
cuộn
lít
kg
kg
|
0,1
0,05
0,022
120
38,3
2,35
|
|
|
- Polymer (CS303)
- Hoá chất phân tích mẫu (07
chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
kg
mẫu
|
2
0,095
|
|
|
Nhân công
- Công nhân kỹ thuật vận hành
bậc 5/7
|
công
|
6,63
|
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7
- Công nhân bảo vệ nhà máy bậc
3,5/7
|
công
công
|
4,68
1,95
|
|
|
Máy thi công
- Xe tự đổ 4 tấn
|
ca
|
0,153
|
TN9.01.20 Công tác quản lý, vận
hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc
thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm bơm nước thải đầu
vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử
trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số
thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng
nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự
cố.
Đơn
vị: ca
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN9.01.20
|
Quản lý, vận hành trạm XLNT
Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell Turbo T46
- Mỡ Alvania EP2
- Giấy ghi DO và lưu lượng
- NAClO (nồng độ 7%)
- PAC (chất keo tụ)
- Than hoạt tính (AG100S,
AG100A, Ag100N)
|
lít
kg
cuộn
lít
kg
kg
|
0,1
0,05
0,022
192
67,83
3,7
|
|
|
- Polymer (CS303)
- Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ
tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
kg
mẫu
|
3
0,095
|
|
|
Nhân công
- Công nhân kỹ thuật vận hành
bậc 5/7
|
công
|
7,80
|
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7
- Công nhân bảo vệ nhà máy bậc
3,5/7
|
công
công
|
4,68
1,95
|
|
|
Máy thi công
- Xe tự đổ 4 tấn
|
ca
|
0,18
|
TN9.02.00 Công tác xử lý nước
thải - tính m3 nước xử lý
TN9.02.10 Công tác quản lý, vận
hành trạm xử lý nước thải Trúc Bạch 2.300 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc
thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp nhận nước đầu
vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử
trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số
thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng
nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự
cố.
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN9.02.10
|
Quản lý, vận hành trạm XLNT
Trúc Bạch công suất thiết kế 2.300m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell Turbo T46
- Mỡ Alvania EP2
- Giấy ghi DO và lưu lượng
- NAClO (nồng độ 7%)
- PAC (chất keo tụ)
- Than hoạt tính (AG100S, AG100A,
Ag100N)
|
lít
kg
cuộn
lít
kg
kg
|
0,013
0,0065
0,00286
15,6
5
0,306
|
|
|
- Polymer (CS303)
- Hoá chất phân tích mẫu (07
chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
kg
mẫu
|
0,261
0,0124
|
|
|
Nhân công
- Công nhân kỹ thuật vận hành
bậc 5/7
|
công
|
1,02
|
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7
- Công nhân bảo vệ nhà máy bậc
3,5/7
|
công
công
|
0,72
0,3
|
|
|
Máy thi công
- Xe tự đổ 4 tấn
|
ca
|
0,0235
|
TN9.02.20 Công tác quản lý, vận
hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc
thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm bơm nước thải đầu
vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử
trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số
thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng
nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự
cố.
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN9.02.20
|
Quản lý, vận hành trạm XLNT
Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell Turbo T46
- Mỡ Alvania EP2
- Giấy ghi DO và lưu lượng
- NAClO (nồng độ 7%)
- PAC (chất keo tụ)
- Than hoạt tính (AG100S,
AG100A, Ag100N)
|
lít
kg
cuộn
lít
kg
kg
|
0,0081
0,0041
0,00178
15,6
5,5
0,3
|
|
|
- Polymer (CS303)
- Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ
tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
kg
mẫu
|
0,243
0,0077
|
|
|
Nhân công
- Công nhân kỹ thuật vận hành
bậc 5/7
|
công
|
0,75
|
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7
- Công nhân bảo vệ nhà máy bậc
3,5/7
|
công
công
|
0,45
0,18
|
|
|
Máy thi công
- Xe tự đổ 4 tấn
|
ca
|
0,0124
|
TN9.02.30 Công tác quản lý, vận
hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm và trạm Trúc Bạch
2.300m3/ngày đêm tổng công suất 6.000 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc
thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Khu vực tiếp nhận nước
đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử
trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số
thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ:
Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng
nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết
bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các
song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự
cố.
Đơn
vị: 100 m3
Mã
hiệu
|
Loại
công tác
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Định
mức
|
TN9.02.30
|
Quản lý, vận hành trạm XLNT
Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ và trạm XLNT Trúc Bạch
công suất thiết kế 2.300 m3/ngđ
|
Vật liệu
- Dầu Shell Turbo T46
- Mỡ Alvania EP2
- Giấy ghi DO và lưu lượng
- NAClO (nồng độ 7%)
- PAC (chất keo tụ)
- Than hoạt tính (AG100S,
AG100A, Ag100N)
|
lít
kg
cuộn
lít
kg
kg
|
0,01
0,005
0,0022
15,6
5,31
0,3
|
|
|
- Polymer (CS303)
- Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ
tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform)
|
kg
mẫu
|
0,25
0,0095
|
|
|
Nhân công
- Công nhân kỹ thuật vận hành
bậc 5/7
|
công
|
0,854
|
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7
- Công nhân bảo vệ nhà máy bậc
3,5/7
|
công
công
|
0,554
0,226
|
|
|
Máy thi công
- Xe tự đổ 4 tấn
|
ca
|
0,0167
|
Phần 3.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT
BỊ THI CÔNG
Kèm
theo quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 của UBND thành phố
Hà Nội
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị
thi công (các xe máy đặc chủng phục vụ duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước)
bao gồm các xe: phun nước phản lực, xe hút chân không có độ chân không cao (4 tấn,
8 tấn), xe vận chuyển phế thải thoát nước tải trọng 4,5 tấn có thùng bùn kín
khít và hệ thống nâng, hạ thùng bùn bằng thủy lực, hệ phao nổi + thuyền chở bùn
là các loại xe máy, thiết bị không nằm trong danh mục các loại máy và thiết bị
thi công xây dựng công trình Thành phố Hà Nội được ban hành công bố kèm theo
quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của UBND Thành phố Hà Nội.
Bảng giá ca máy này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy; là
giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống
thoát nước, dùng làm cơ sở để xác định dự toán cho công tác duy trì hệ thống
thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy các xe đặc chủng
xây dựng trong bảng giá này xác định cho các xe nêu theo thông số kỹ thuật như:
công suất động cơ, tính năng … và căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và
thiết bị thi công quy định tại thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ
xây dựng để lập giá ca máy.
3. Giá ca máy trong bảng này bao
gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao là khoản chi
phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa là khoản chi
phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu
chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng
tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực
cho máy hoạt động (dầu diezel) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn,
nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Trong đó
đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Dầu diezel: 7.209,09 đồng/lít
- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp
bậc người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành
phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng và các quy định của nhà nước về chính sách tiền
lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp:
+ Mức lương tối thiểu tính trong
chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000 đồng/1 tháng.
+ Hệ số cấp bậc thợ được áp dụng
theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
tại bảng lương A.1 thang lương 7 bậc, ngành 5 - công trình đô thị. Riêng đối với
công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+ Các khoản phụ cấp được tính
trong chi phí tiền lương thợ điều khiển máy như sau: Phụ cấp lưu động bằng 10%
lương tối thiểu. Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi
phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của
máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường,
có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí
này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp tại từng
thời điểm.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để
tham khảo khi lập đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước, quản lý chi
phí máy của các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố quản lý trên
địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng
giá ca máy này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng,
nhiên liệu, năng lượng …
3. Khi xác định đơn giá duy trì,
sửa chữa hệ thống thoát nước trên cơ sở định mức được Bộ xây dựng, UBND Thành
phố Hà Nội công bố và bảng giá ca máy này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca
máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được bổ
sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên
liệu được chọn để tính trong bảng giá ca máy do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều
khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày
25/7/2007 của Bộ xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
4. Trong quá trình sử dụng bảng
giá ca máy nếu gặp vướng mắc, đề nghị phản ánh về sở Xây dựng Hà Nội để nghiên
cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét giải quyết.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ
THI CÔNG
Kèm
theo quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 của UBND Thành phố
Hà Nội
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Thành
phần cấp bậc thợ điều khiển máy
|
Giá
ca máy (đồng)
|
Định
mức
|
Nhiên
liệu
|
Trong
đó tiền lương thợ điều khiển máy
|
Tổng
số
|
1
|
Xe phun nước phản lực, áp lực
phun 200kg/cm2
|
40,8
|
lít
diezel
|
1*3/4+1*4,5/7
|
136.118
|
1.323.608
|
2
|
Xe hút chân không 4Tấn
|
40,8
|
lít
diezel
|
1*3/4+2*4,5/7
|
203.525
|
1.658.972
|
3
|
Xe hút chân không 8Tấn
|
50,4
|
lít
diezel
|
1*3/4+2*4,5/7
|
203.525
|
1.610.400
|
4
|
Xe ôtô tự đổ 4,5 Tấn có thùng
bùn kín khít nâng hạ bằng hệ thống thủy lực
|
41,65
|
lít
diezel
|
1*3/4+1*4,5/7
|
136.118
|
844.414
|
5
|
Hệ phao nổi + thuyền
|
|
|
|
|
276.409
|
MỤC
LỤC
MÃ
HIỆU
|
NỘI
DUNG ĐỊNH MỨC
|
|
Phần I: Thuyết minh và các quy
định áp dụng
|
|
Phần II: Định mức dự toán
|
|
CHƯƠNG VI: NẠO VÉT DÂY CHUYỀN
CƠ GIỚI
|
TN6.01.00
|
Nạo vét bùn cống bằng dây chuyền
cơ giới
|
TN6.01.10
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây
chuyền S1
|
TN6.01.20
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây
chuyền S2
|
TN6.01.30
|
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây
chuyền S3
|
TN6.02.00
|
Nạo vét bùn mương, sông bằng
dây chuyền cơ giới
|
TN6.02.10
|
Nạo vét bùn mương bằng dây
chuyền C2
|
TN6.02.20
|
Nạo vét bùn mương bằng dây
chuyền C3
|
|
CHƯƠNG VII: VẬN CHUYỂN PHẾ
THẢI THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI
|
TN7.01.10
|
Vận chuyển phế thải thoát nước
bằng xe ôtô chuyên dụng 4,5T tự đổ có thiết bị nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
|
|
CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC QUẢN
LÝ VẬN HÀNH CỤM CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐẦU MỐI YÊN SỞ
|
TN8.01.10
|
Công tác quản lý vận hành cụm
công trình trạm bơm đầu mối Yên sở bao gồm trạm bơm Yên sở 45m3/s,
bảy cửa điều tiết, 3 đập cao su
|
|
CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VẬN HÀNH 2 TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÍ ĐIỂM KIM LIÊN, TRÚC BẠCH
|
TN9.01.00
|
Công tác quản lý vận hành 2 trạm
xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch, Kim Liên - đơn vị tính ca vận hành
|
TN9.01.10
|
Công tác quản lý vận hành trạm
xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch
|
TN9.01.20
|
Công tác quản lý vận hành trạm
xử lý nước thải thí điểm Kim Liên
|
TN9.02.00
|
Công tác quản lý vận hành 2 trạm
xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch, Kim Liên - đơn vị tính m3 nước
xử lý
|
TN9.02.10
|
Công tác quản lý vận hành trạm
xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch
|
TN9.02.20
|
Công tác quản lý vận hành trạm
xử lý nước thải thí điểm Kim Liên
|
TN9.02.30
|
Công tác quản lý vận hành trạm
xử lý nước thải thí điểm KL, TB
|
|
Phần III: Bảng giá ca máy và
thiết bị thi công
Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
|
|
Bảng giá ca máy các xe đặc chủng
phục vụ duy trì thoát nước
|