Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, hình thức liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu | 269/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/02/2018 |
Ngày có hiệu lực | 13/02/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký | Lý Thái Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 269/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, HÌNH THỨC LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, hình thức liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định: số 1300/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1301/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1302/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1303/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1304/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1305/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1306/QĐ-UBND ngày 31/8/2017, số 1578/QĐ-UBND ngày 06/10/2017, số 1988/QĐ-UBND ngày 24/11/2017, số 2023/QĐ-UBND ngày 30/11/2017, số 2024/QĐ-UBND ngày 30/11/2017, số 2032/QĐ-UBND ngày 30/11/2017, số 2378/QĐ-UBND ngày 29/12/2017, số 2379/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|