ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2688/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 23 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành
chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc
Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo)
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
VI. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
1
|
T-CTH-222295-TT
|
Tiếp
công dân
|
- Luật Tiếp công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công
dân năm 2013.
- Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành.
|
2
|
T-CTH-222308-TT
|
Xử
lý đơn
|
- Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục
văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố
Cần Thơ ban hành đến năm 2013 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành.
|
3
|
T-CTH-222323-TT
|
Giải quyết khiếu
nại lần đầu
|
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
|
4
|
T-CTH-222340-TT
|
Giải quyết khiếu
nại lần hai
|
- Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính.
|
5
|
T-CTH-222349-TT
|
Giải
quyết tố cáo
|
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
|
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
VI. Lĩnh vực Giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tiếp công dân
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp xúc ban đầu
+ Địa điểm: Phòng Tiếp dân của Sở Khoa học và Công nghệ
(số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều).
+ Đề nghị người khiếu nại giới thiệu họ tên, địa chỉ
và xuất trình giấy tờ tùy thân, giấy giới thiệu (nếu có) để xác định họ là người
tự mình thực hiện việc khiếu nại hay là người đại diện khiếu nại.
. Trường hợp cơ quan, tổ chức thực hiện khiếu nại thông
qua người đại diện là người đứng đầu cơ quan, tổ chức thì người tiếp công dân
đề nghị người người đại diện phải xuất trình giấy giới thiệu, giấy tờ tùy thân
của người được đại diện. Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy
quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại
thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền phải xuất trình giấy ủy quyền,
giấy tờ tùy thân của người đó.
. Trường hợp người đến trình bày là người đại diện của
người khiếu nại theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 4 Điều 8 của Luật khiếu nại
thì người tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình văn bản chứng
minh việc đại diện hợp pháp của người khiếu nại hoặc văn bản khác có liên quan
theo quy định tại Điều 6 của Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm
2012.
. Trường hợp người đến trình bày là người được ủy quyền
khiếu nại quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người
tiếp công dân đề nghị người đến trình bày xuất trình giấy ủy quyền, chứng minh
nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan.
. Trường hợp người khiếu nại nhờ luật sư giúp đỡ về
pháp luật theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 12 của Luật Khiếu nại thì người
tiếp công dân đề nghị xuất trình thẻ luật sư, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật
của người khiếu nại, giấy giới thiệu của tổ chức hành nghề luật sư hoặc giấy
giới thiệu của đoàn luật sư.
. Trường hợp công dân không có giấy ủy quyền hợp lệ
hoặc việc ủy quyền không theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 12 của Luật Khiếu nại
năm 2011 thì người tiếp công dân không tiếp nhận hồ sơ vụ việc nhưng phải giải
thích rõ lý do, hướng dẫn để công dân làm các thủ tục cần thiết để thực hiện
việc khiếu nại theo đúng quy định.
- Bước 2: Quá trình làm việc
+ Yêu cầu tổ chức hoặc
công dân trình bày trung thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung
yêu cầu (nếu có).
+ Người tiếp dân lắng
nghe, hướng dẫn công dân, tổ chức đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết và
ghi chép vào Sổ Tiếp công dân đầy đủ nội dung do tổ chức hoặc công dân trình
bày.
- Bước 3: Kết thúc tiếp công dân, người tiếp công dân phải thông báo
cho tổ chức, công dân biết cơ quan có thẩm quyền giải quyết để liên hệ sau này.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn hoặc yêu
cầu, kiến nghị (nếu có)
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết: Cho đến khi kết thúc
việc tiếp công dân
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Ghi
nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, nội dung hướng dẫn vào Sổ
tiếp công dân
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Công dân, tổ chức phải tuân thủ Nội quy nơi tiếp công dân
và thực hiện theo sự hướng dẫn của người tiếp công dân.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tiếp
công dân ngày 25 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Nghị định số
64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tiếp công dân năm 2013;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
2. Xử lý đơn
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp
dân của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với đơn
nhận trực tiếp:
. Trường hợp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ, hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký vào Giấy biên nhận, trao
Giấy biên nhận và hẹn ngày trả kết quả.
. Trường hợp
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người làm đơn đến đúng cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với đơn
nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp
thuộc thẩm quyền giải quyết thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp
không thuộc thẩm quyền giải quyết thì có Phiếu hướng dẫn.
- Bước 3:
Nhận kết quả qua đường bưu điện theo đúng địa chỉ ghi trong đơn.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
hoặc Đơn tố cáo
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn khiếu nại;
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều
địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15
ngày.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản trả lời hoặc văn bản hướng dẫn
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với đơn
khiếu nại thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; tên, địa chỉ của người
khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung,
lý do khiếu nại; tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải
quyết của người khiếu nại, đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc
điểm chỉ;
- Đối với đơn tố
cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố
cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ.
Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ
họ, tên, địa chỉ của người đại diện.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo.
_______________
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
3. Giải
quyết khiếu nại lần đầu
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại
Phòng Tiếp dân của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận
Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký
vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ
về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người khiếu nại đến đúng
cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 3: Nhận
kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu có
liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 30
ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối với vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể
từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài
hơn nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu
số 32);
- Giấy ủy quyền
(Mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ thụ lý
khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và
gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa có quyết
định giải quyết lần hai;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
số: 32
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.......,
ngày... tháng... năm........
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và
tên:...........................................................(2); Mã số hồ sơ
..................... (3)
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Khiếu
nại............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại.............................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
Mẫu
số: 41
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
.......,
ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY ỦY QUYỀN
KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy
quyền:.................................................................................
(1)
Địa
chỉ:...............................................................................................................
(2)
Số CMND:....................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm
Nơi
cấp:....................................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền..............................................................................
Địa
chỉ:.....................................................................................................................
Số
CMND:................................................Cấp
ngày......tháng…..năm.....................
Nơi
cấp:....................................................................................................................
Nội dung ủy
quyền:..............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại
cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền)
4. Giải
quyết khiếu nại lần hai
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2:
Nộp hồ sơ tại
Phòng tiếp dân của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận
Ninh Kiều) hoặc gửi qua đường bưu điện.
Công chức
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận trực tiếp:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận, yêu cầu người khiếu nại ký
vào Giấy biên nhận, trao Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ ngày
nhận hồ sơ, người khiếu nại sẽ nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ
về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn làm lại hồ sơ.
+ Đối với Đơn
khiếu nại nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp
hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ hoặc không đúng thẩm quyền giải quyết thì có
Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ hoặc hướng dẫn đến cơ quan thẩm quyền giải
quyết.
- Bước 3: Nhận
kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ sơ.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ:
+ Đơn khiếu nại
(theo mẫu quy định);
+ Quyết định hành
chính bị khiếu nại (nếu có), bản sao photo;
+ Quyết định giải
quyết khiếu nại lần đầu, bản sao photo;
+ Biên bản triển
khai Quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bản sao photo;
+ Giấy ủy quyền
(nếu có) (theo mẫu quy định), bản sao photo;
+ Các tài liệu
khác có liên quan (nếu có), bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 45
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Trường hợp vùng
sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60
ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thời hạn giải quyết khiếu
nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, công dân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn khiếu nại (Mẫu
số 32);
- Giấy ủy quyền
(Mẫu số 41).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Khoa học và Công nghệ thụ lý
khiếu nại để giải quyết khi có đủ các điều kiện sau đây:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định giải quyết lần
đầu mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp
thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải
theo quy định tại Điều 12 của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Người khiếu nại phải làm đơn
khiếu nại, đơn khiếu nại phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại và
gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo
quy định của Luật Khiếu nại năm 2011;
+ Việc khiếu nại chưa được Tòa án
thụ lý để giải quyết.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khiếu nại năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết khiếu nại hành chính;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành
mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
_____________
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
số: 32
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và
tên:...........................................................(2); Mã số hồ sơ
.................... (3)
Địa
chỉ:...................................................................................................................
Khiếu
nại............................................................................................................
(4)
Nội dung khiếu
nại.............................................................................................
(5)
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo -
nếu có)
|
Người khiếu nại
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ
quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
Mẫu
số: 41
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.......,
ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY
ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy
quyền:..................................................................................
(1)
Địa
chỉ:................................................................................................................
(2)
Số CMND:....................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm
Nơi
cấp:..................................................................................................................
Họ và tên người được ủy
quyền............................................................................
Địa
chỉ:...................................................................................................................
Số CMND:................................................Cấp
ngày......tháng…..năm.
Nơi
cấp:.................................................................................................................
Nội dung ủy
quyền:............................................................................................
(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại,
người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn nơi người ủy quyền cư trú
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
ủy quyền
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Nếu người ủy quyền là người
đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi
rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư
trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ
quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại
hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi
rõ nội dung ủy quyền)
5. Giải quyết
tố cáo
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Tiếp
dân của Sở Khoa học và Công nghệ (số 02 Lý Thường Kiệt, quận Ninh Kiều) hoặc
gửi qua đường bưu điện.
Công chức tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Đối với Đơn tố
cáo nhận trực tiếp:
. Trường hợp hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận và hẹn trong vòng 10 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ, người tố cáo sẽ nhận được văn bản của Sở Khoa học và Công nghệ
về việc thụ lý hồ sơ.
. Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì hướng dẫn người tố cáo đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với Đơn tố
cáo nhận qua đường bưu điện:
. Trường hợp hồ
sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết.
. Trường hợp tố
cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày Sở Khoa học và
Công nghệ chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải
quyết và thông báo cho người tố cáo.
- Bước 3: Nhận
kết quả.
+ Nếu người tố
cáo có yêu cầu thì sẽ nhận kết quả qua đường bưu điện theo địa chỉ ghi trong hồ
sơ.
- Thời gian
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày
lễ nghỉ)
+ Từ thứ Hai đến
thứ Sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút,
Chiều từ 13 giờ
00 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Cách thức
thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua hệ thống bưu điện.
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
- Thành phần
hồ sơ
+ Đơn tố cáo hoặc
văn bản ghi lời tố cáo (theo mẫu quy định);
+ Các tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến nội dung tố cáo, bản sao photo.
- Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải
quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc
phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết
tố cáo. Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có
thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày; đối với
vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
đ) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân
e) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Khoa học và Công nghệ
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn
bản thụ lý đơn, Thông báo kết quả giải quyết tố cáo.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đính kèm
- Đơn tố cáo (Mẫu
số 46).
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Việc tố cáo được thực hiện bằng đơn
tố cáo hoặc tố cáo trực tiếp.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện
bằng đơn thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ, tên, địa chỉ
của người tố cáo; nội dung tố cáo. Đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc
điểm chỉ. Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ
họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người
tố cáo; họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu
cầu của người giải quyết tố cáo.
- Không thụ lý giải quyết tố cáo
trong các trường hợp sau đây:
+ Tố cáo về vụ việc đã được giải
quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới;
+ Tố cáo về vụ việc mà nội dung và
những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm,
hành vi vi phạm pháp luật;
+ Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm
pháp luật, người vi phạm.
l) Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
- Luật Tố cáo
ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số
76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tố cáo năm 2011;
- Thông tư số
04/2010/TT-TTCP ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, liên quan đến khiếu
nại, tố cáo;
- Thông tư số
06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy
trình giải quyết tố cáo;
- Quyết định số
1131/2008/QĐ-TTCP, ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động Thanh tra, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
_____________
Phần chữ in nghiêng là nội dung
sửa đổi, bổ sung, thay thế
Mẫu
số: 46
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng
thanh tra)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……...,
ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: .......................................................(1)
Tên tôi
là:................................................................................................................
Địa
chỉ:....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của:.........................................
...........................................................................................................................
(2)
Nay tôi đề
nghị:...................................................................................................
(3)
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi
phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.