ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2656/QĐ-UBND
|
Vũng
Tàu, ngày 07 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI, GIỐNG CÂY LÂM
NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt ''Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020'';
Căn cứ Quyết định số
17/2006/Đ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp
tục thực hiện Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 1999 về Chương
trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 81/TTr-SNN-NN ngày 10 tháng 8
năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp giai
đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo nội dung Tờ trình số 81/TTr-SNN-NN
ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kèm theo
Quyết định này.
Điều 2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Chương
trình giông cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp đoạn 2006 - 2010
trên địa bàn tỉnh theo nội dung được phê duyệt tại Điều 1, tổ chức nghiệm thu,
thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các ngành có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Thới
|
CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI, IỐNG CÂY
LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Theo
nội dung Tờ trình số 81/TTr-SNN-NN ngày 10 tháng 8 năm 2006 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Căn cứ Quyết
định số 17/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tiếp tục thực hiện Quyết định số 225/1999/QĐ-TTg ngày 18 tháng 12 năm 1999
về Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp đến năm
2010;
Căn cứ Công văn
số 6161/UBND-VP ngày 21 tháng 02 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu về chủ trương lập các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển
nông nghiệp nông thôn 2006 - 2010;
Căn cứ Công văn
số 772/UBND-VP ngày 21 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu về việc tiếp tục thực hiện Chương trình giống cây trông, giống vật nuôi và
giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
1. Tên
chương trình: Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm
nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đơn vị
triển khai thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thời gian
thực hiện: Từ năm 2006 đến năm 2010.
4. Mục tiêu
chương trình:
4.1. Nâng tỷ lệ
sử dụng giống tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lên trên 70% ở năm 2010 để góp
phần nâng cao sức cạnh tranh, hiệu quả sản xuất nông nghiệp và nâng cao thu
nhập cho nông dân cụ thể:
- Nhóm cây ngắn
ngày phải đạt tỷ lệ: 80-90% diện tích gieo trồng:
+ Lúa giống xác
nhận: trên 80%.
+ Giống bắp
lai: 100%.
+ Giống bông
lai: 100%.
+ Giống đậu các
loại, giống rau các loại: 80 - 90%.
- Nhóm cây dài
ngày phải đạt tỷ lệ 60 - 70% diện tích trồng:
+ Giống cây ăn
quả: trên 70% là giống đã qua bình tuyển, chọn lọc công nhận là giống tốt, sạch
bệnh.
+ Cây công
nghiệp dài ngày: 80% diện tích cây điều sử dụng giống mới; 30-40% diện tích
tiêu sử dụng giống tiêu sạch bệnh, chất lượng cao; 90% diện tích cao su sử dụng
giống tiến bộ kỹ thuật...
- Nhóm cây lâm
nghiệp phải đạt tỷ lệ 70 - 80% diện tích trồng.
- Nhóm cây thức
ăn gia súc phải đạt tỷ lệ 80- 90% diện tích trồng.
- Nhóm giống
chăn nuôi phải đạt tỷ lệ 60 - 70% đầu gia súc.
+ Giống heo: sử
dụng giống thương phẩm lai hướng nạc ( 3 - 4 máu) đạt tỷ lệ trên 90%.
+ Cơ cấu giống
gà: gà công nghiệp chuyên thịt, trứng chiếm tỷ lệ 55 - 60%, gà thả vườn (lương
phượng, tam hoàng và các giống gà lông màu khác) tỷ lệ 30%; gà địa phương 5-
10%.
+ Giống bò
thịt: tiếp tục đẩy mạnh chương trình Zebu hoá đàn bò, sản xuất giống bò cái nền
lai Zebu trên 70%, phục vụ chương trình sản xuất giống bò hướng thịt và hướng
sữa có năng suất, chất lượng cao.
+ Giống bò sữa:
tiếp tục lai tạo giống bò sữa từ đàn bò cải nền lai Zebu và đàn bò sữa hiện có
để đến năm 2010 tổng đàn bò sữa có 2.500 con, tuyển chọn giống bò sữa có năng
suất cao trên 4.000 lít/chu kỳ làm giống cơ bản để phát triển giống bò sữa của
tỉnh.
4.2. Nâng cao năng
lực, chất lượng trong công tác chọn lọc, sản xuất giống nguyên chủng, giống bố
mẹ, chọn lọc cây đầu dòng trong tỉnh, đặc biệt ứng dụng công nghệ, cao trong
việc chọn, sản xuất giống để nhân nhanh các giống mới có đặc tính tốt năng
suất, chất lượng cao; phục tráng một số giống đặc sản địa phương gắn với việc
xây dựng thương hiệu và chỉ dẫn địa lý (Nhãn xuồng , mãng cầu ta, lúa nanh
chồn....).
4.3. Xây dựng
hoàn chỉnh hệ thống quản lý giống từ tỉnh đến cơ sở.
4.4. Khuyến
khích các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực chọn, tạo, sản xuất giống tốt
để góp phần sản xuất và cung ứng giống ở địa phương.
5. Nội dung
và các dự án của chương trình:
5.1. Nội
dung:
- Nội dung của
Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp giai đoạn
2006 - 2010 như sau:
+ Đầu tư để
nâng cao tiềm lực khoa học công nghệ về giống.
+ Hoàn thiện,
nâng cấp các cơ sở giống giai đoạn I (2001- 2005) và xây dựng mới các cơ sở sản
xuất giống giai đoạn II (2006 - 2010) theo hướng hiện đại hoá.
+ Sản xuất
giống nguyên chủng, giống xác nhận, giống ông bà, bình tuyển cây đầu dòng và
xây dựng vườn đầu dòng của cây ăn quả lâu năm và cây công nghiệp lâu năm, xây
dựng rừng giống, vườn giống cây lâm nghiệp.
+ Đầu tư nâng
cao năng lực quản lý Nhà nước về giống.
5.2. Xây
dựng và trình duyệt các dự án của Chương trình:
- Dự án giống
cây trồng:
+ Dự án giống
lúa nguyên chủng, lúa xác nhận giai đoạn II.
+ Dự án giống
cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày giai đoạn II (giống nhãn xuồng, mãng cầu,
giống tiêu, giống điều).
- Dự án giống
vật nuôi:
+ Dự án nâng
cấp trại giống heo Hoà Long qui mô từ 200 con lên 400 con.
+ Dự án phát
triện giống bò thịt.
+ Dự án phát
triển giống bò sữa giai đoạn II.
+ Dự án giống
gà thả vườn (di dời trại Phước Cơ và Phước Hưng)
- Dư án giống
cây lâm nghiệp:
+ Tiếp tục thực
hiện Dự án đầu tư xây dựng khu nhân giống cây lâm nghiệp công nghệ cao.
+ Dự án chuyển
hóa rừng sao Xuân Sơn thành vườn giống;
+ Dự án chuyển
hóa rừng giống Dầu Con Rái thuộc Lâm trường Xuyên Mộc.
+ Dự án tuyển
chọn cây đầu dòng của một số giống cây lâm nghiệp trong khu bảo tồn thiên nhiên
Bình Châu - Phước Bửu để nhân giống.
- Dự án quản lý
giống:
+ Dự án nâng
cao năng lực quản lý giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp của
tỉnh.
6. Tổng nhu
cầu vốn; Nguồn vốn:
- Tổng nhu cầu
vốn: 78.564,8 triệu đồng, trong đó:
+ Vốn từ Trung
ương 147,908 triệu đồng.
+ Vốn từ ngân
sách tỉnh là 78.416,89 triệu đồng, trong đó vốn xây dựng cơ bản 33.804 triệu
đồng, vốn sự nghiệp 44.612,89 triệu đồng, bao gồm cả nguồn thu của các dự án
(05 dự án), đầu tư trại heo giống Hòa Long, đầu tư phát triển giống gà thả
vườn, đầu tư phát triển giống bò thịt, đầu tư sản xuất giống lúa nguyên chủng
và giống lúa xác nhận, đầu tư phát triển giống cây ăn quả và cây công nghiệp
giai đoạn 2006 - 2010.
7. Tổ chức
thực hiện:
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Chương
trình giống trên địa bàn tỉnh, chỉ đạo các chủ dự án giống của tỉnh tổng kết và
quyết toán dự án giai đoạn 2001 - 2005, chỉ đạo xây dựng và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt các dự án giai đoạn 2006 - 2010.
- Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn có liên quan của địa
phương tham gia thực hiện Chương trình, dự án giống của tỉnh giai đoạn 2006 -
2010, phối hợp với các cơ quan, đơn vị của tỉnh tăng cường công tác quản lý Nhà
nước về giống trên địa bàn.
- Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối kinh phí cho các dự án giống của tỉnh.
- Các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh giống phải có kế hoạch xây dựng thương hiệu cho
sản phẩm, tuân thủ đúng các quy định về sản xuất, kinh doanh giống theo Pháp
lệnh Giống cây trồng, Pháp lệnh Giống vật nuôi và các văn bản có liên quan.
- Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì cùng Sở Nội vụ đề xuất việc củng cố,
kiện toàn Ban Điều hành Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây
lâm nghiệp của tỉnh.
- Hàng năm Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức sơ kết và khi kết thúc giai đoạn
2006 - 2010 phải tổ chức tổng kết việc thực hiện Chương trình./.
BẢNG TỔNG HỢP DỰ TOÁN
VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI, GIỐNG CÂY LÂM
NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 2656/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9
năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình giống cây
trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp giai đoạn 2006 - 2010 tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu)
Đvt:
Triệu đồng
STT
|
Tên
dự án
|
Tổng
nhu cầu vốn
|
Vốn
tỉnh
|
Vốn
Trung ương
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Vốn
XDCB
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
XDCB
|
Vốn
sự nghiệp
|
|
Tổng
số
|
78.564,84
|
78.416,89
|
33.804
|
44.612,89
|
147,908
|
|
|
1
|
Dự án phát triển giống lúa nguyên
chủng, lúa xác nhận
|
4.655,50
|
4.655,50
|
466,00
|
4.189,50
|
|
|
|
2
|
Dự án giống cây công nghiệp và
cây ăn quả giai đoạn II
|
2.135,21
|
2.135,21
|
686,00
|
1.449,21
|
|
|
|
3
|
Dự án phát triển giống bò thịt
|
7.840,00
|
7.840,00
|
|
7.840,00
|
|
|
|
4
|
Dự án phát triển giống bò sữa
|
4.610,00
|
4.610,00
|
|
4.610,00
|
|
|
|
5
|
Dự án phát triển gà giống thả vườn
|
24.191,73
|
24.191,73
|
17.012,00
|
7.179,73
|
|
|
|
6
|
Dự án đầu tư trại heo giống Hoà
Long giai đoạn 2006-2010
|
34.115,00
|
34.115,00
|
15.640,00
|
18.475,0
|
|
|
|
7
|
Dự án chuyển hoá rừng sao 15 ha
thành rừng giống
|
147,908
|
|
|
|
147,908
|
|
|
8
|
Dự án chuyển hoá rừng Dầu Rái 10
ha thành rừng giống
|
70,70
|
70,70
|
|
70,70
|
|
|
|
9
|
Dự án tuyển chọn giống cây lâm
nghiệp tại Khu bảo tồn tự nhiên Bình Châu-Phước Bửu
|
198,75
|
198,75
|
|
198,75
|
|
|
|
10
|
Dự án nâng cao năng lực quản lý
giống
|
500,00
|
500,00
|
|
500,00
|
|
|
|
11
|
Kinh phí ban điều hành chương
trình
|
100,00
|
100,00
|
|
100,00
|
|
|
|