ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2638/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 06 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 261/TTr-SNN ngày
10/10/2016 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Văn bản thẩm định kinh
phí số 2734/STC-HCNS ngày 07/11/2017 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Đề án thí điểm nhận diện sản phẩm khoai tây Đà Lạt năm 2018, cụ thể như
sau:
I. Mục
tiêu:
1. Mục tiêu chung: Giúp người tiêu
dùng nhận diện được sản phẩm khoai tây Đà Lạt thông qua chất lượng sản phẩm và
bao bì nhận diện khoai tây Đà Lạt; góp phần nâng cao giá trị thương mại, giá
trị thương hiệu và bảo vệ uy tín cho sản phẩm khoai tây Đà
Lạt.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Tuyên truyền, quảng bá sản phẩm
khoai tây Đà Lạt trên các phương tiện truyền thông, báo chí, tờ rơi, poster
quảng bá.
b) Xây dựng được hệ thống thông tin
về kiểm soát chất lượng khoai tây Đà Lạt, hướng dẫn quy trình sản xuất và đăng tin,
bài trên Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trung tâm xúc tiến
Đầu tư, Thương mại và Du lịch, các Sở, ban ngành địa phương liên quan và tại
các chợ đầu mối trong và ngoài tỉnh có tiêu thụ sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
c) Hỗ trợ sử dụng bao bì nhận diện
khoai tây Đà Lạt cho khoảng 700 tấn khoai tây Đà Lạt trước khi đưa ra thị
trường tiêu thụ; tương đương số lượng 200.000 bao bì được in ấn, hỗ trợ cho các
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khoai tây trên địa bàn thành phố Đà Lạt
và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng theo mẫu thống nhất.
d) Hình thành các chuỗi giá trị liên
kết sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ khoai tây Đà Lạt trên địa bàn thành phố Đà
Lạt và vùng phụ cận.
đ) Làm tiền đề khuyến khích các doanh
nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ
khoai tây Đà Lạt từng bước tự đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm, in ấn bao bì
sản phẩm theo mẫu trước khi đưa ra thị trường; giúp người tiêu dùng nhận diện,
mua đúng sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
II. Phạm vi, đối tượng, thời gian
và cơ quan thực hiện:
1. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn
thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức (tổ
hợp tác, hợp tác xã, doanh nghiệp), hộ nông dân, cơ sở trực tiếp sản xuất, thu
mua, kinh doanh sản phẩm khoai tây (củ tươi chưa qua chế biến) được trồng tại
thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.
3. Thời gian thực hiện đề án: Năm
2018.
4. Cơ quan chủ trì thực hiện (chủ đầu
tư): Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
III. Nội dung thực hiện:
1. Điều tra tình hình sản xuất, tiêu
thụ khoai tây: Thực hiện điều tra để thống kê hiện trạng (diện tích, năng suất,
sản lượng, giống khoai tây trên địa bàn); số hộ, số cơ sở đang sản xuất, kinh
doanh khoai tây; thị trường tiêu thụ sản khoai tây Đà Lạt để làm tư liệu xây
dựng tờ rơi, cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm, xây dựng quy định sử dụng
bao bì, chỉ đạo sản xuất,...
2. Thông tin, tuyên truyền:
- Biên soạn 10.000 tờ rơi để hướng
dẫn nội dung phân biệt khoai tây Đà Lạt với khoai tây từ nguồn khác trên thị
trường; thực hiện 500 poster tuyên truyền giúp người tiêu dùng nhận diện, phân
biệt được khoai tây Đà Lạt tại các chợ, siêu thị và cơ sở kinh doanh nông sản.
- Thông tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng; Website của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các đơn vị
trực thuộc Sở; tại các siêu thị, chợ đầu mối và các cửa hàng nông sản tiêu thụ
khoai tây Đà Lạt về cách nhận biết sản phẩm khoai tây Đà Lạt so với sản phẩm
khoai tây khác.
3. Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh, tiêu thụ khoai tây Đà Lạt về bao bì (được in ấn theo mẫu) để
chứa khoai tây Đà Lạt trước khi cung cấp sản phẩm ra thị trường.
4. Số lượng bao bì, mức hỗ trợ và đơn
vị thực hiện:
a) Số lượng bao bì: Tổng số 200.000
cái, gồm:
- Loại bao bì chứa 02 kg khoai tây:
100.000 cái.
- Loại bao bì chứa 05 kg khoai tây:
100.000 cái.
b) Cơ chế hỗ trợ:
- Hỗ trợ bao bì: Nhà nước hỗ trợ 70%
kinh phí; các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp 30% kinh phí.
- Các nội dung điều tra hiện trạng,
thiết kế mẫu bao bì, tuyên truyền, tổng kết,...: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%
kinh phí thực hiện.
- Các nội dung cấp phát bao bì, tờ
rơi,...: Sử dụng kinh phí chi thường xuyên của đơn vị chủ đầu tư để thực hiện.
IV. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện: 1.060.900.000
đồng (Một tỷ không trăm sáu mươi sáu triệu, chín trăm ngàn đồng). Trong đó:
1. Ngân sách nhà nước: 775.900.000
đồng
2. Các tổ chức, cá nhân đối ứng:
285.000.000 đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm)
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí
thực hiện các chương trình, đề án, của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (sự nghiệp kinh tế) năm 2018.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Là cơ quan chủ trì thực hiện đề
án; có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan,
UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng tổ chức
triển khai thực hiện Đề án đúng nội dung đề án.
b) Chịu trách nhiệm quản lý market
bao bì khoai tây Đà Lạt; hỗ trợ đúng đối tượng; quản lý việc sử dụng bao bì
đúng mục đích, có hiệu quả; thực hiện công tác thanh, kiểm tra, giám sát các tổ
chức, cá nhân sử dụng bao bì mang nhãn hiệu khoai tây Đà Lạt.
c) Xây dựng và ban hành quy định sử
dụng bao bì nhận diện khoai tây Đà Lạt; phối hợp với các địa phương kiểm tra,
xác nhận cho phép các tổ chức, cá nhân tự đầu tư in thêm bao bì theo mẫu trong
trường hợp số lượng bao bì do đề án hỗ trợ không đáp ứng đủ nhu cầu.
d) Lồng ghép kinh phí các chương
trình, đề án khác để xây dựng, hình thành các hợp tác xã, tổ hợp tác và các
chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
đ) Phối hợp chặt chẽ với UBND thành
phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng; các Sở, ngành, cơ
quan và đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả công tác thông tin, tuyên
truyền, hỗ trợ, hướng dẫn việc sử dụng bao bì nhận diện khoai tây Đà Lạt.
e) Thực hiện công tác tổng kết để
đánh giá hiệu quả thực hiện đề án.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí kinh phí từ nguồn vốn thực hiện các chương trình, đề
án, của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sự nghiệp kinh tế) năm 2018
để thực hiện đề án; hướng dẫn trình tự, thủ tục giải ngân và thanh quyết toán
theo quy định.
3. Sở Công Thương: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan,
đơn vị liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra xử lý các hành vi gian
lận thương mại, ngăn chặn khoai tây nhập khẩu giả mạo khoai tây Đà Lạt và sử
dụng bao bì khoai tây Đà Lạt không đúng quy định.
4. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch: Phối hợp, hỗ trợ giới thiệu, quảng
bá, kết nối giao thương, tiêu thụ sản phẩm khoai tây Đà Lạt.
5. UBND thành phố Đà Lạt và các
huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng:
a) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Đề
án đảm bảo kịp thời, có hiệu quả.
b) Tăng cường công tác thanh tra,
kiểm tra, giám sát các tổ chức, cá nhân sử dụng bao bì mang nhãn hiệu khoai tây
Đà Lạt trên địa bàn.
c) Chỉ đạo phát triển sản xuất khoai
tây trên địa bàn gắn với liên kết thu mua, tiêu thụ sản phẩm; xây dựng các hợp
tác xã, tổ hợp tác sản xuất khoai tây đảm bảo chất lượng vệ
sinh an toàn thực phẩm.
6. Hội Nông dân tỉnh: Phối hợp tuyên truyền, vận động hội viên, nông dân tham gia tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất tiêu thụ khoai tây Đà Lạt; sản xuất, kinh
doanh đúng sản phẩm khoai tây Đà Lạt; chỉ đạo các cấp hội
địa phương phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện đề án và
giám sát việc thực hiện đề án theo quy định.
7. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ khoai tây Đà Lạt: Tổ chức sản
xuất khoai tây đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; kinh doanh, tiêu
thụ đúng sản phẩm khoai tây được trồng tại thành phố Đà Lạt và các huyện phụ
cận trong phạm vi đề án; sử dụng bao bì đúng mục đích, đúng quy định; nâng cao
ý thức trong việc giữ gìn bảo vệ thương hiệu khoai tây Đà Lạt; chủ động thực
hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu khoai tây Đà Lạt trong quá trình sản xuất,
kinh doanh; khi thực hiện tự in ấn thêm bao bì theo mẫu phải được sự đồng ý của
cơ quan chức năng theo quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Công thương; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Giám đốc
Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Đà
Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức trọng; Thủ trưởng các Sở, ngành, cơ
quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể
từ ngày ký.
Nơi nhận:
- CT, các
PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
PHỤ LỤC 1:
TỔNG HỢP KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Kinh
phí (đồng)
|
Tổng
|
Kinh
phí ngân sách hỗ trợ
|
Kinh
phí tổ chức, cá nhân đối ứng
|
1
|
Điều tra hiện trạng sản xuất, kinh
doanh khoai tây
|
14.500.000
|
14.500.000
|
|
2
|
Thiết kế, in ấn bao bì
|
976.000.000
|
691.000.000
|
285.000.000
|
3
|
Tuyên truyền, quảng bá
|
61.000.000
|
61.000.000
|
|
4
|
Hội nghị tổng kết
|
9.400.000
|
9.400.000
|
|
|
Tổng
cộng
|
1.060.900.000
|
775.900.000
|
285.000.000
|
PHỤ LỤC 2:
CHI TIẾT KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM NHẬN
DIỆN SẢN PHẨM KHOAI TÂY ĐÀ LẠT NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2638/QĐ-UBND ngày 06/12/2017 của UBND tỉnh)
(Đơn
vị tính: đồng)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Kinh
phí ngân sách hỗ trợ
|
Kinh
phí tổ chức, cá nhân
|
I
|
Điều tra hiện trạng sản xuất,
kinh doanh khoai tây
|
|
|
|
14.500.000
|
14.500.000
|
|
1
|
Photo phiếu điều tra
|
Phiếu
|
500
|
1.000
|
500.000
|
500.000
|
|
2
|
Hỗ trợ người cung cấp thông tin
|
Phiếu
|
500
|
20.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
3
|
Thực hiện điều tra, tổng hợp số liệu
|
|
|
|
4.000.000
|
4.000.000
|
|
II
|
Thiết kế, in ấn bao bì
|
|
|
|
976.000.000
|
691.000.000
|
285.000.000
|
1
|
Thiết kế bao bì (loại 02 kg và 05kg)
|
Mẫu
|
1
|
10.000.000
|
10.000.000
|
10.000.000
|
|
2
|
In ấn bao bì
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mẫu trục in ấn
túi nilon
|
Trục
|
8
|
2.000.000
|
16.000.000
|
16.000.000
|
|
b
|
In ấn bao bì hỗ trợ cho các tổ
chức, cá nhân
|
|
|
|
950.000.000
|
665.000.000
|
285.000.000
|
-
|
Bao bì loại 02kg
|
Cái
|
100.000
|
3.700
|
370.000.000
|
259.000.000
|
111.000.000
|
-
|
Bao bì loại 05kg
|
Cái
|
100.000
|
5.800
|
580.000.000
|
406.000.000
|
174.000.000
|
III
|
Xây dựng nội dung tuyên truyền
|
|
|
|
61.000.000
|
61.000.000
|
|
-
|
Thiết kế, xây dựng tờ rơi, poster,
phướn
|
|
|
6.000.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
|
-
|
Tờ rơi
|
Tờ
|
10.000
|
3.000
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
-
|
Poster
|
Tờ
|
500
|
50.000
|
25.000.000
|
25.000.000
|
|
IV
|
Hội nghị đánh giá kết quả thực
hiện
|
|
|
|
9.400.000
|
9.400.000
|
|
-
|
Trang trí hội trường, market
|
Cái
|
01
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.000.000
|
|
-
|
Tài liệu,văn phòng phẩm
|
Cuốn
|
120
|
50.000
|
6.000.000
|
6.000.000
|
|
-
|
Giải khát giữa giờ
|
Người
|
120
|
20.000
|
2.400.000
|
2.400.000
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
1.060.900.000
|
775.900.000
|
285.000.000
|