Quyết định 2618/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định biện pháp đảm bảo thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 2618/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 18/12/2012 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lê Văn Thi |
Lĩnh vực | Đầu tư |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 12 năm 2005; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 354/TTr- SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Quy định này quy định suất đầu tư tối thiểu, xác định năng lực tài chính của nhà đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo đầu tư đối với các dự án có sử dụng đất, mặt nước và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Quốc; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP; các dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu.
Các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động đầu tư tại Kiên Giang.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2618/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 12 năm 2005; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BKH ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-BXD ngày 09 tháng 8 năm 2012 của Bộ Xây dựng về việc công bố Tập Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2011;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 354/TTr- SKHĐT ngày 13 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Quy định này quy định suất đầu tư tối thiểu, xác định năng lực tài chính của nhà đầu tư, tiến độ thực hiện dự án và ký quỹ đảm bảo đầu tư đối với các dự án có sử dụng đất, mặt nước và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước khi đầu tư vào tỉnh Kiên Giang.
2. Quy định này không áp dụng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Phú Quốc; các dự án đầu tư theo hình thức BOT, BTO, BT, PPP; các dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu.
Các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài khi tiến hành hoạt động đầu tư tại Kiên Giang.
Điều 3. Mục đích của việc quy định các biện pháp đảm bảo thực hiện dự án đầu tư
Làm cơ sở để lựa chọn nhà đầu tư và kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện các dự án của nhà đầu tư được chọn, đảm bảo tính công khai, công bằng, minh bạch, hiệu quả và đáp ứng yêu cầu, mục tiêu phát triển của tỉnh Kiên Giang.
1. Suất đầu tư tối thiểu là mức chi phí tối thiểu cần thiết để đầu tư xây dựng công trình mới tính cho một đơn vị diện tích hoặc công suất, năng lực phục vụ theo thiết kế của công trình tùy theo tính chất, loại hình công trình, quy mô của từng dự án.
2. Tổng vốn đầu tư của dự án theo Quy định này là toàn bộ chi phí đầu tư và xây dựng, bao gồm: Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng; chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng các hạng mục công trình; chi phí mua sắm máy móc, thiết bị (không bao gồm vốn lưu động của dự án, lãi vay trong thời gian xây dựng, chi phí dự phòng).
3. Ký quỹ đầu tư là việc nhà đầu tư dự án nộp một khoản tiền bảo đảm để thực hiện dự án đầu tư vào một tài khoản và tài khoản này sẽ được phong tỏa tại một ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang để thể hiện cam kết đầu tư với tỉnh; nhà đầu tư sẽ được hoàn trả lại số tiền ký quỹ khi đã thực hiện được tiến độ theo cam kết.
NHỮNG BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO THỰC HIỆN DỰ ÁN
Suất đầu tư tối thiểu áp dụng cho từng lĩnh vực đầu tư được xác định theo Phụ lục đính kèm.
Điều 6. Xác định năng lực tài chính của nhà đầu tư
Nhà đầu tư phải đảm bảo có đủ năng lực tài chính để thực hiện dự án, được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án (theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng).
Trường hợp chủ đầu tư dự án đã có quyền sử dụng đất hợp pháp, khu đất đã được bồi thường giải phóng mặt bằng thì trong mức đầu tư (để báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư) không tính các khoản chi phí sử dụng đất, chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
Năng lực tài chính để thực hiện dự án có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, các tài sản hợp pháp khác, gồm hai nguồn:
- Nguồn vốn chủ sở hữu: Tối thiểu bằng 20% tổng mức đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư có nhiều dự án đang hoặc sẽ triển khai thì vốn chủ sở hữu là vốn của từng dự án cụ thể.
- Nguồn vốn huy động: Nếu dự án có sử dụng nguồn vốn huy động, nhà đầu tư phải chứng minh về nguồn huy động, và báo cáo kế hoạch, tiến độ huy động,...
Điều 7. Tiến độ thực hiện dự án
Tiến độ thực hiện dự án được xác định rõ trong Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định như sau:
1. Lập thủ tục chuẩn bị đầu tư: Kể từ khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư phải lập thủ tục chuẩn bị đầu tư theo thời hạn như sau:
Nội dung nhiệm vụ |
Thời gian |
Trình nhiệm vụ quy hoạch chi tiết. |
02 tháng |
Trình đồ án quy hoạch chi tiết. |
06 tháng |
Trình (dự án kèm theo) thiết kế cơ sở (tính từ khi quy hoạch chi tiết được duyệt). |
03 tháng |
Trình thiết kế xin phép xây dựng (tính từ ngày dự án được duyệt). |
03 tháng |
Các dự án theo quy định của pháp luật không phải lập quy hoạch chi tiết, chỉ lập tổng mặt bằng xây dựng thì thực hiện đúng theo quy định của pháp luật.
Đối với các dự án có liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực như: Quốc phòng - an ninh, tài nguyên rừng, khu bảo tồn thiên nhiên..., thì thời hạn lập thủ tục đầu tư tăng thêm 01 (một) tháng.
2. Triển khai thực hiện dự án: Kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa, nhà đầu tư phải triển khai thực hiện dự án theo thời hạn như sau:
Tổng mức đầu tư (tỷ VNĐ) |
Tiến độ thực hiện |
||
Tổng số |
Trong đó (giai đoạn1) |
||
Thời hạn |
Giá trị thực hiện |
||
15 đến < 50 |
2 năm |
8 tháng |
30% tổng mức đầu tư |
50 đến < 100 |
3 năm |
10 tháng |
25% tổng mức đầu tư |
100 đến < 200 |
4 năm |
12 tháng |
20% tổng mức đầu tư |
200 đến < 300 |
5 năm |
16 tháng |
15% tổng mức đầu tư |
> 300 |
6 năm |
20 tháng |
15% tổng mức đầu tư |
Tùy theo đặc thù, tính chất của từng dự án, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể xem xét cho phép gia hạn thời gian thực hiện.
1. Dự án đầu tư có sử dụng đất và không sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án, gồm: Dự án có quy mô lớn; dự án sử dụng nhiều đất; dự án gắn với quyền sử dụng đất, quỹ đất có lợi thế vị trí địa lý với giá trị thương mại cao; dự án đầu tư trong các lĩnh vực du lịch, bất động sản du lịch, dịch vụ; dự án xây dựng, kinh doanh nhà ở thương mại, bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về nhà ở, về kinh doanh bất động sản, về đất đai.
2. Quy định ký quỹ đảm bảo đầu tư không áp dụng đối với: Dự án thực hiện theo chủ trương xã hội hóa của Chính phủ; dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; dự án sử dụng đất do nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; dự án nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; dự án nhà đầu tư được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
3. Mức ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư bằng 5% tổng mức đầu tư của dự án nhưng tối đa không quá 20 tỷ đồng cho một dự án.
- Việc nộp tiền ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án được thực hiện sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Trường hợp đặc biệt, Ủy ban nhân dân tỉnh có thể yêu cầu nhà đầu tư phải ký quỹ sau khi được cấp chủ trương đầu tư.
- Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc yêu cầu ký quỹ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo mức ký quỹ để nhà đầu tư tiến hành thủ tục nộp tiền ký quỹ.
4. Thời hạn nộp tiền ký quỹ: Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo mức ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nhà đầu tư phải tiến hành ký quỹ tại một ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Kiên Giang. Quá thời hạn trên, nếu nhà đầu tư chưa thực hiện ký quỹ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi chủ trương hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.
Khi thực hiện xong việc ký quỹ, nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản kèm theo chứng từ xác nhận ký quỹ của ngân hàng thương mại mà nhà đầu tư đã ký quỹ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
5. Hoàn trả tiền ký quỹ.
a) Trường hợp nhà đầu tư tiến hành triển khai dự án theo đúng tiến độ cam kết thì tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư như sau:
- Hoàn trả 50% tiền ký quỹ sau khi nhà đầu tư hoàn thành thủ tục về đất đai, thiết kế xây dựng và khởi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án.
- Hoàn trả hết tiền ký quỹ cho nhà đầu tư sau khi dự án có khối lượng hoàn thành tương đương số tiền ký quỹ còn lại.
- Tiền lãi của số tiền ký quỹ gửi tại ngân hàng được trả cho nhà đầu tư cùng với tiền ký quỹ.
b) Nhà đầu tư thông báo kết quả về tình hình khởi công và tiến độ thực hiện dự án đến Sở Kế hoạch và Đầu tư ở từng thời điểm để được xem xét, thẩm định và có ý kiến đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn trả tiền ký quỹ.
6. Không hoàn trả tiền ký quỹ.
Nhà đầu tư sẽ bị tịch thu tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước và bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
- Nhà đầu tư không tiến hành lập dự án và không thực hiện dự án theo tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Chuyển nhượng dự án khi chưa hoàn thành công tác xây dựng theo cam kết.
7. Các dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, quá trình triển khai dự án không đảm bảo tiến độ do yếu tố khách quan, nhà đầu tư xin gia hạn thời gian thực hiện dự án thì phải được Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện theo đúng suất đầu tư đã đăng ký và ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án đầu tư theo Quy định này.
2. Cung cấp đầy đủ, trung thực các giấy tờ, hồ sơ cần thiết, báo cáo về tình hình triển khai thực hiện dự án cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Nhà đầu tư phải thực hiện chế độ báo cáo tiến độ thực hiện dự án về Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố) tại địa phương có dự án đầu tư định kỳ ba tháng một lần hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
a) Có trách nhiệm thẩm định suất đầu tư đối với các dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
b) Hướng dẫn các cơ quan, các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
c) Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các dự án phải thực hiện ký quỹ đầu tư khi đăng ký đầu tư.
d) Theo dõi tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra tiến độ thực hiện dự án của nhà đầu tư.
e) Đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các trường hợp nhà đầu tư đã ký quỹ đầu tư nhưng không triển khai dự án theo đúng tiến độ cam kết quy định tại Khoản 6, Điều 8 Quy định này.
f) Định kỳ sáu tháng, một năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến chuẩn bị đầu tư và triển khai dự án đầu tư theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, đôn đốc nhà đầu tư thực hiện đúng các cam kết, kiến nghị xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các ngân hàng thương mại đặt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư hồ sơ, thủ tục ký quỹ đầu tư theo quy định; thực hiện phong tỏa tài khoản ký quỹ; hoàn trả tiền ký quỹ; tịch thu tiền ký quỹ chuyển vào tài khoản của ngân sách nhà nước khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Dự án đã có chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đã hết hạn trước khi Quy định này được ban hành, nhà đầu tư xin gia hạn để tiếp tục thực hiện phải ký quỹ đảm bảo đầu tư theo Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
SUẤT ĐẦU TƯ TỐI THIỂU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀO TỈNH KIÊN GIANG
TT |
Lĩnh vực |
Đơn vị tính |
Suất đầu tư tối thiểu chung |
Ghi chú |
A |
NÔNG NGHIỆP |
|
|
|
1 |
Chăn nuôi gia súc, gia cầm |
Tỷ đồng/ha |
2 |
|
2 |
Nuôi trồng thủy sản |
Tỷ đồng/ha |
1 |
|
3 |
Trồng rừng và chăm sóc rừng |
Tỷ đồng/ha |
0,04 |
|
4 |
Lĩnh vực nông nghiệp khác |
Tỷ đồng/ha |
0,8 |
|
B |
CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
I |
Chế biến lương thực, thực phẩm |
|
|
|
1 |
Nhà máy xay xát, lau bóng gạo công suất 70.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
1,1 |
|
2 |
Nhà máy chế biến tinh bột công suất 15.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
4,2 |
|
3 |
Nhà máy chế biến heo mảnh cấp đông, pate, xúc xích công suất 10.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
12 |
|
4 |
Nhà máy chế biến xuất khẩu thịt gia súc, gia cầm công suất 5.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
8 |
|
5 |
Nhà máy chế biến rau, quả, trái cây các loại công suất 10.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
4 |
|
6 |
Nhà máy chế biến cá cơm đóng hộp |
Triệu đồng/tấn sp |
0,8 |
|
7 |
Nhà máy chế biến thức ăn cho gia súc, tôm, cá công suất 15.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
2,3 |
|
8 |
Nhà máy chế biến thủy sản ăn liền công suất 5.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
5,7 |
|
9 |
Nhà máy chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu công suất 10.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
2,1 |
|
10 |
Nhà máy chế biến chả cá công suất 5.000 tấn/năm |
Triệu đồng/tấn sp |
1,3 |
|
II |
Cơ khí |
|
|
|
1 |
Chế tạo và lắp ráp cơ khí chính xác công suất 10.000 sản phẩm/năm |
Triệu đồng/sp |
11,4 |
|
2 |
Nhà máy sản xuất các loại thiết bị, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp công suất 5.000 sản phẩm/năm |
Triệu đồng/sp |
5,7 |
|
3 |
Nhà máy đóng, sửa chữa tàu thuyền công suất 500 chiếc/năm |
Triệu đồng/sp |
17,2 |
|
III |
Điện - Điện tử |
|
|
|
1 |
Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, điện lạnh, điện gia dụng công suất 500.000 sản phẩm/năm |
Triệu đồng/sp |
0,46 |
|
2 |
Nhà máy lắp ráp linh kiện điện tử công suất 1.000.000 sản phẩm/năm |
Triệu đồng/sp |
0,16 |
|
IV |
May mặc |
|
|
|
1 |
Xưởng may công suất 1 triệu sản phẩm/năm |
Đồng/sp |
39.650 |
|
2 |
Xưởng may công suất 2 triệu sản phẩm/năm |
Đồng/sp |
38.390 |
|
3 |
Xưởng may công suất 850.000 sản phẩm/năm |
Đồng/sp |
34.360 |
|
V |
Sản xuất đồ uống các loại |
|
|
|
|
Nhà máy sản xuất rượu đóng chai công suất 3.000.000 lít/năm |
Triệu đồng/lít |
0,76 |
|
VI |
Sản xuất vật liệu xây dựng |
|
|
|
1 |
Nhà máy sản xuất xi măng |
|
|
|
1.1 |
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay công suất 1,2 triệu đến 1,5 triệu tấn/năm |
Triệu đồng/tấn |
3,47 |
|
1.2 |
Nhà máy sản xuất xi măng công nghệ lò quay công suất 2 triệu đến 2,5 triệu tấn/năm |
Triệu đồng/tấn |
3,5 |
|
2 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic |
|
|
|
2.1 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic công suất 1 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,104 |
|
2.2 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic công suất 1,5 triệu đến 2 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,099 |
|
2.3 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Ceramic công suất 3 đến 4 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,101 |
|
3 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granit |
|
|
|
3.1 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granit công suất 1 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,148 |
|
3.2 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granit công suất 1,5 triệu đến 2 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,141 |
|
3.3 |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát Granit công suất 3 đến 4 triệu m2SP/năm |
Triệu đồng/m2SP |
0,134 |
|
4 |
Nhà máy sản xuất gạch, ngói đất sét nung |
|
|
|
4.1 |
Nhà máy sản xuất gạch công suất 15 triệu viên/năm |
Đồng/viên |
1.450 |
|
4.2 |
Nhà máy sản xuất gạch công suất 20 triệu viên/năm |
Đồng/viên |
1.350 |
|
4.3 |
Nhà máy sản xuất gạch công suất 30 triệu viên/năm |
Đồng/viên |
1.310 |
|
4.4 |
Nhà máy sản xuất gạch công suất 60 triệu viên/năm |
Đồng/viên |
1.290 |
|
5 |
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh |
|
|
|
5.1 |
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh công suất 300.000 sản phẩm/năm |
1000 đồng/SP |
590 |
|
5.2 |
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh công suất 400.000 sản phẩm/năm |
1000 đồng/SP |
560 |
|
5.3 |
Nhà máy sản xuất sứ vệ sinh công suất 500.000 sản phẩm/năm |
1000 đồng/SP |
430 |
|
6 |
Nhà máy sản xuất kính xây dựng |
|
|
|
6.1 |
Nhà máy sản xuất kính xây dựng công suất 18 triệu m2SP/năm |
1000 đồng/m2SP |
88,65 |
|
6.2 |
Nhà máy sản xuất kính xây dựng công suất 27 triệu m2SP/năm |
1000 đồng/m2SP |
88,66 |
|
7 |
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn và trạm trộn bê tông |
|
|
|
7.1 |
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 30.000m3/năm |
Triệu đồng/m3 |
3,11 |
|
7.2 |
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 50.000m3/năm |
Triệu đồng/m3 |
2,95 |
|
7.3 |
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 100.000m3/năm |
Triệu Đồng/m3 |
2,81 |
|
7.4 |
Nhà máy cấu kiện bê tông đúc sẵn công suất 120.000m3/năm |
Triệu Đồng/m3 |
1,93 |
|
7.5 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 30m3/giờ |
Triệu đồng/m3 |
0,387 |
|
7.6 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 60m3/giờ |
Triệu đồng/m3 |
0,364 |
|
7.7 |
Trạm trộn bê tông thương phẩm công suất 85m3/giờ |
Triệu đồng/m3 |
0,368 |
|
VII |
Công trình xây dựng thông dụng |
|
|
|
1 |
Nhà máy cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
1.1 |
Nhà máy cấp nước công suất 40.000m3/ngày đêm |
Triệu đồng/m3 |
4,15 |
|
1.2 |
Nhà máy cấp nước công suất 50.000m3/ngày đêm |
Triệu đồng/m3 |
4,13 |
|
1.3 |
Nhà máy cấp nước công suất 100.000m3/ngày đêm |
Triệu đồng/m3 |
3,67 |
|
1.4 |
Nhà máy cấp nước công suất 300.000m3/ngày đêm |
Triệu đồng/m3 |
3,58 |
|
2 |
Nhà máy thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu |
Tỷ đồng/ha |
10 |
|
3 |
Nhà xưởng và kho chuyên dụng |
|
|
|
3.1 |
Nhà xưởng |
Triệu đồng/m2XD |
3,88 |
|
3.2 |
Kho chuyên dụng loại nhỏ (sức chứa < 500 tấn) |
|
|
|
3.2.1 |
Kho lương thực |
Triệu đồng/m2XD |
2,2 |
|
3.2.2 |
Kho hóa chất |
Triệu đồng/m2XD |
2 |
|
3.2.3 |
Kho lạnh |
Triệu đồng/m2XD |
8,4 |
|
3.3 |
Kho chuyên dụng loại lớn (sức chứa > 500 tấn) |
|
|
|
3.3.1 |
Kho lương thực sức chứa 500 tấn |
Triệu đồng/m2XD |
2,66 |
|
3.3.2 |
Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn |
Triệu đồng/m2XD |
2,87 |
|
3.3.3 |
Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn |
Triệu đồng/m2XD |
3,52 |
|
3.3.4 |
Kho xăng dầu xây dựng ngoài trời sức chứa 20.000m3 |
Triệu đồng/m3 |
7,4 |
|
C |
DỊCH VỤ |
|
|
|
I |
Đầu tư xây dựng khu đô thị, chợ nông thôn |
|
|
|
1. |
Xây dựng khu đô thị |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng khu đô thị quy mô từ 20 đến 50ha |
Tỷ đồng/ha |
7,9 |
|
1.2 |
Xây dựng khu đô thị quy mô từ 50 đến 100ha |
Tỷ đồng/ha |
6,6 |
|
1.3 |
Xây dựng khu đô thị quy mô từ 100 đến 200ha |
Tỷ đồng/ha |
6,3 |
|
2 |
Đầu tư xây dựng chợ nông thôn |
Tỷ đồng/ha |
5,81 |
|
II |
Dịch vụ du lịch |
|
|
|
1 |
Du lịch sinh thái |
Tỷ đồng/ha |
10 |
Chỉ tính phần diện tích đất, mặt nước có mục đích kinh doanh. |
2 |
Khách sạn |
|
|
|
2.1 |
Khách sạn 1 sao |
Triệu đồng/giường |
161 |
|
2.2 |
Khách sạn 2 sao |
Triệu đồng/giường |
250 |
|
2.3 |
Khách sạn 3 sao |
Triệu đồng/giường |
510 |
|
2.4 |
Khách sạn 4 sao |
Triệu đồng/giường |
710 |
|
2.5 |
Khách sạn 5 sao |
Triệu đồng/giường |
1.100 |
|
III |
Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
1 |
Nhà trẻ |
|
|
|
1.1 |
Nhà gửi trẻ quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (90 đến 150 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
54 |
|
1.2 |
Nhà gửi trẻ quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (180 đến 240 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
53 |
|
1.3 |
Nhà gửi trẻ quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (270 đến 300 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
51 |
|
2 |
Trường mẫu giáo |
|
|
|
2.1 |
Quy mô từ 3 đến 5 nhóm lớp (90 đến 150 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
52 |
|
2.2 |
Quy mô từ 6 đến 8 nhóm lớp (180 đến 240 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
49 |
|
2.3 |
Quy mô từ 9 đến 10 nhóm lớp (270 đến 300 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
46 |
|
2.4 |
Quy mô từ 11 đến 13 nhóm lớp (330 đến 390 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
43 |
|
3 |
Trường tiểu học |
|
|
|
3.1 |
Quy mô từ 5 đến 9 lớp (175 đến 315 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
32 |
|
3.2 |
Quy mô từ 10 đến 14 lớp (350 đến 490 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
29 |
|
3.3 |
Quy mô từ 15 đến 19 lớp (525 đến 665 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
28 |
|
3.4 |
Quy mô từ 20 đến 30 lớp (700 đến 1.050 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
26 |
|
4 |
Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông |
|
|
|
4.1 |
Quy mô từ 12 đến 16 lớp (540 đến 720 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
38 |
|
4.2 |
Quy mô từ 20 đến 24 lớp (900 đến 1.080 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
36 |
|
4.3 |
Quy mô từ 28 đến 36 lớp (1.260 đến 1.620 học sinh) |
Triệu đồng/HS |
34 |
|
5 |
Trường đại học và cao đẳng |
|
|
|
5.1 |
Quy mô dưới 1.000 học sinh |
Triệu đồng/HS |
145 |
|
5.2 |
1.000 < Quy mô < 2.000 |
Triệu đồng/HS |
141 |
|
5.3 |
2.000 < Quy mô < 3.000 |
Triệu đồng/HS |
136 |
|
5.4 |
3.000 < Quy mô < 5.000 |
Triệu đồng/HS |
131 |
|
5.5 |
5.000 < Quy mô |
Triệu đồng/HS |
127 |
|
6 |
Trường trung học chuyên nghiệp |
|
|
|
6.1 |
Quy mô < 500 |
Triệu đồng/HS |
70 |
|
6.2 |
500 < Quy mô < 800 |
Triệu đồng/HS |
67 |
|
6.3 |
800 < Quy mô < 1.200 |
Triệu đồng/HS |
63 |
|
IV |
Y tế |
|
|
|
1 |
Bệnh viện quy mô từ 50 đến 200 giường |
Tỷ đồng/giường |
1,426 |
|
2 |
Bệnh viện quy mô từ 250 đến 350 giường |
Tỷ đồng/giường |
1,380 |
|
3 |
Bệnh viện quy mô từ 400 đến 500 giường |
Tỷ đồng/giường |
1,331 |
|
4 |
Bệnh viện quy mô trên 550 giường |
Tỷ đồng/giường |
1,236 |
|