Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về phân công thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

Số hiệu 26/2021/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/09/2021
Ngày có hiệu lực 26/09/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Cao Bằng
Người ký Hoàng Xuân Ánh
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2021/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 16 tháng 9 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG THẨM ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bsung một sđiều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật giá về thẩm định giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật giá về thm định giá;

Căn cứ Nghị định s 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 ca Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

Căn c Thông tư s 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dn một sđiều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thm định giá;

Căn c Thông tư s 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước đmua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tchức chính trị, tchức chính trị - xã hội, tchức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tchức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;

Căn cứ Thông tư s 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dn một snội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phquy định chi tiết một sđiều của Luật Quản , sử dụng tài sản công;

Theo đề nghị của Giám đốc S Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định về phân công thẩm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tnh Cao Bằng.

2. Các quy định khác về thẩm định giá không quy định tại Quyết định này thực hiện theo quy định của Luật Giá; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định s89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thm định giá; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phquy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan quản lý nhà nước về thẩm định giá; cơ quan nhà nước có thm quyền và cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định giá tài sản nhà nước; cơ quan, tổ chức cử người và cá nhân được cơ quan, tchức đó cử tham gia Hội đồng thm định giá;

2. Cơ quan, tchức, đơn vị (sau đây gọi chung là đơn vị) được giao mua, bán, thanh lý, cho thuê hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thm định giá tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bng.

Điều 3. Phạm vi hoạt động thẩm định giá của Nhà nước

Hoạt động thẩm định giá của nhà nước trên địa bàn tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện trong các trường hợp sau:

1. Mua, bán, thanh lý, cho thuê tài sản nhà nước hoặc đi thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, gồm:

a) Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưng Bộ Tài chính; nguồn kinh phí mua sắm quy định tại khoản 2, Điều 2 Thông tư s 58/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc các chương trình mục tiêu từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.

b) Thuê trụ sở làm việc, tài sản để phục vụ hoạt động trong các cơ quan nhà nước:

[...]