Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Số hiệu | 26/2019/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 01/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 15/10/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Lê Tuấn Quốc |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2019/QĐ-UBND |
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 01 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ.
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 115/TTr-SXD ngày 18 tháng 9 năm 2019 về dự thảo Quyết định quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ được cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến quản lý hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
STT |
Chủ nguồn thải |
Đơn vị tính |
Mức giá tối đa |
|||
Thành phố Vũng Tàu và Bà Rịa |
Thị xã Phú Mỹ, huyện Châu Đức |
Các huyện còn lại |
Huyện Côn Đảo |
|||
1 |
Hộ gia đình |
đồng/hộ/tháng |
50.000 |
30.000 |
35.000 |
25.000 |
2 |
Hộ gia đình ở nhà (phòng) trọ |
đồng/phòng trọ/tháng |
25.000 |
15.000 |
18.000 |
15.000 |
3 |
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ |
đồng/hộ/tháng |
100.000 |
60.000 |
70.000 |
60.000 |
4 |
Trụ sở làm việc cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp |
đồng/đơn vị/tháng |
200.000 |
120.000 |
140.000 |
127.000 |
5 |
Công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, bệnh viện, chợ, bến xe, bến tàu, cơ sở kinh doanh dịch vụ, nhà hàng khách sạn, nhà nghỉ, ăn uống, rau, quả, thực phẩm tươi sống. |
đồng/tấn |
460.000 |
410.000 |
420.000 |
450.000 |
đồng/m3 |
210.000 |
193.000 |
195.000 |
210.000 |
Điều 3. Thời gian thực hiện
Thời gian áp dụng mức giá quy định tại Điều 2 của Quyết định này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023.
Điều 4. Lộ trình thực hiện
Căn cứ mức giá tối đa được quy định tại Điều 2 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức xây dựng giá thu hàng năm trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa. Tổng số tiền thu trên tổng số tiền chi cho dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt phải đảm bảo theo lộ trình sau:
1. Năm 2020: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 80% tổng số tiền chi.
2. Năm 2021: Tổng số tiền thu phải đạt ≥ 90% tổng số tiền chi.