UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 19 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG,
PHÓ ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG,
PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04
tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ
ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19
tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ
6 bậc dùng cho Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09
tháng 10 năm 2014 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn
nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính; Thông tư số
05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số
13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ và Bộ Nội
vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 12
năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Báo Tuyên Quang;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 3;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Tin học - CB, VPUBND tỉnh;
- Lưu VT, HC-TC. (H-100)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ THUỘC VÀ
TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(ban hành kèm theo Quyết định số 26 /2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này
quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc
và trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn
phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cụ thể:
a) Chức danh Trưởng các đơn vị
thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: Trưởng các phòng,
Phó Trưởng Ban Tiếp công dân, Giám đốc Trung tâm Hội nghị;
b) Chức danh Phó các đơn vị thuộc
và trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: Phó Trưởng các phòng,
Phó Giám đốc Trung tâm Hội nghị;
c) Chức danh Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc
tỉnh Tuyên Quang.
2. Các quy định về điều kiện,
tiêu chuẩn đối với các chức danh không được quy định tại Quy định này hoặc đã
được quy định tại văn bản luật, văn bản quy phạm pháp luật có giá trị pháp lý
cao hơn thì áp dụng thực hiện theo quy định của văn bản đó.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 3. Tiêu chuẩn chung đối với các chức danh
1. Về chính trị tư tưởng
a) Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc
gia, dân tộc và nhân dân; kiên định chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh, mục tiêu, lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối đổi
mới của Đảng;
b) Có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị
vững vàng, không dao động trong bất cứ tình huống nào, kiên quyết đấu tranh bảo
vệ Cương lĩnh, đường lối của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước;
c) Có tinh thần yêu nước nồng nàn, đặt lợi ích của
Đảng, quốc gia - dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích cá nhân; sẵn sàng
hy sinh vì sự nghiệp của Đảng, vì độc lập, tự do của Tổ quốc, vì hạnh phúc của
nhân dân;
d) Yên tâm công tác, chấp hành nghiêm sự phân
công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỷ luật
a) Có phẩm chất đạo đức trong sáng; lối sống
trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô
tư;
b) Tâm huyết và có trách nhiệm với công việc;
không tham vọng quyền lực, không háo danh; có tinh thần đoàn kết, xây dựng,
gương mẫu, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp;
c) Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi
và tích cực đấu tranh ngăn chặn, đẩy lùi các biểu hiện suy thoái về tư tưởng
chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
trong nội bộ; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng
phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói
không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài, không để người
thân, người quen lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để trục lợi;
d) Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ
chức, kỷ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và
phê bình.
3. Về năng lực và uy tín
a) Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp
làm việc khoa học; có năng lực tổng hợp, phân tích và dự báo. Có khả năng phát
hiện những mâu thuẫn, thách thức, thời cơ, thuận lợi, vấn đề mới, khó và những
hạn chế, bất cập trong thực tiễn; mạnh dạn đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp
phù hợp, khả thi, hiệu quả để phát huy, thúc đẩy hoặc tháo gỡ;
b) Có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết
cơ bản tình hình thực tế để cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa
bàn công tác được phân công; cần cù, chịu khó, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm, dám chịu trách nhiệm và vì nhân dân phục vụ;
c) Có khả năng lãnh đạo, chỉ đạo; gương mẫu, quy
tụ và phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; được cán bộ, đảng viên,
quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm.
Chương
III
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng nghiên
cứu, vận dụng, tổ chức tham mưu thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của
Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;
b) Có năng
lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của đơn vị; có khả năng quy tụ, đoàn kết phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể;
phối hợp chặt chẽ với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức liên quan trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ; nắm vững chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị phụ trách;
c) Nắm vững
các nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Ủy ban
nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và chức năng, nhiệm vụ của các cơ
quan liên quan đến lĩnh vực phụ trách;
d) Nắm vững
chế độ công vụ, công chức và các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ; các
quy định của pháp luật thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách;
đ) Có năng lực tham mưu cho
lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo thuộc lĩnh vực
phân công phụ trách và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án,
chương trình, kế hoạch đó;
e) Có tinh thần chủ động sáng tạo
trong công việc, có tư duy làm việc độc lập để thẩm định, tham mưu đề xuất, kiến
nghị với lãnh đạo những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ
quan liên quan nghiên cứu thực hiện;
g) Am hiểu các quy định về xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân các cấp; thành thạo kỹ năng soạn thảo và hồ sơ trình ban hành các loại văn
bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục,
thẩm quyền quy định của pháp luật;
h) Nắm và giải trình được các ý
kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản
lý.
2. Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào
tạo phù hợp với lĩnh vực công tác;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
chính hoặc có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị - hành chính, thạc sĩ
quản lý hành chính công;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 - Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e, điểm g, điểm
h, khoản 1, Điều 4, Quy định này;
b) Có năng
lực quản lý, điều hành một số hoạt động của đơn vị theo nhiệm vụ được Trưởng
đơn vị phân công;
c) Có năng lực phối hợp hiệu quả
với đồng nghiệp, cơ quan, tổ chức liên quan trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
2. Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, khoản 2, Điều 4,
Quy định này;
b) Có chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc bằng tốt nghiệp
đại học ngành hành chính học, thạc sĩ quản lý hành chính công.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân cấp huyện
1. Tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Có khả năng nghiên
cứu, vận dụng, tổ chức tham mưu thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước về lĩnh vực được giao;
b) Am hiểu
về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Nắm vững chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện; các
nguyên tắc tổ chức, quy chế làm việc và mối quan hệ công tác của Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn cấp
huyện;
d) Có năng lực tham mưu cho
lãnh đạo xây dựng các đề án, chương trình, kế hoạch, báo cáo thuộc lĩnh vực được
phân công phụ trách và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện các đề án,
chương trình, kế hoạch đó; có khả năng soạn thảo và xử lý các văn bản được phân
công phụ trách;
đ) Có năng
lực lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân; có khả năng quy tụ, đoàn kết phát
huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; phối hợp có hiệu quả với cơ quan, tổ chức
liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
e) Nắm vững
chế độ công vụ, công chức, mô hình hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông; Trung tâm hành chính công
(đối với cơ quan, đơn vị đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập) và
các kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ;
g) Có tinh thần chủ động sáng tạo
trong công việc, có tư duy làm việc độc lập để thẩm định, tham mưu đề xuất, kiến
nghị với lãnh đạo những vấn đề cần tập trung chỉ đạo, điều hành hoặc giao cơ
quan liên quan nghiên cứu thực hiện;
h) Am hiểu các quy định về xây
dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân các cấp; thành thạo kỹ năng soạn thảo và hồ sơ trình ban hành các loại
văn bản của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đúng trình tự,
thủ tục, thẩm quyền quy định của pháp luật;
i) Nắm và giải trình được các ý
kiến, nội dung đề xuất; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao theo dõi, quản
lý.
2. Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng
tốt nghiệp đại học trở lên;
b) Có bằng tốt nghiệp trung cấp
lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
c) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên
trở lên hoặc bằng tốt nghiệp đại học ngành hành chính học, thạc sĩ quản lý hành
chính công;
d) Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ bậc 2 hoặc tương đương bậc 2 - Khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành kèm theo Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) hoặc có
chứng chỉ đào tạo tiếng dân tộc thiểu số do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp đối
với công chức đang làm việc ở vùng dân tộc thiểu số;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng
tương đương.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân cấp huyện
1. Tiêu
chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Đáp ứng
các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm g, điểm h, điểm
i, khoản 1, Điều 6, Quy định này.
b) Có năng lực quản lý, điều
hành trên lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Nắm vững
chế độ công vụ, công chức và các quy định của pháp luật liên quan đến nhiệm vụ
được phân công phụ trách.
2. Tiêu
chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Đáp ứng các tiêu
chuẩn quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ, khoản 2, Điều 6, Quy
định này.
Điều 8. Điều kiện bổ nhiệm
Công chức, viên chức khi được
xem xét bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn
phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều
3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Quy định này, đồng thời phải đáp ứng các điều
kiện sau đây:
1. Có đầy đủ hồ
sơ, văn bằng chứng chỉ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm
quyền xác minh rõ ràng, trong đó có bản kê khai tài sản theo quy định.
2. Đảm bảo độ tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Có trong quy hoạch các chức
danh (trừ trường hợp nhân sự được cấp có thẩm quyền giới thiệu từ nơi khác).
5. Không thuộc
các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Không trong
thời gian chấp hành án hình sự theo quyết định của Tòa án hoặc thi hành quyết định
kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
7. Đối với
chức danh Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Có
thời gian giữ chức vụ Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh từ 02 năm trở lên hoặc Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc các sở, ban, ngành
và tương đương từ 03 năm trở lên.
8. Đối với
chức danh Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Có thời
gian công tác từ 03 năm trở lên tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh (không kể thời gian tập sự, thử việc); nếu là công chức được
điều động từ các sở, ban, ngành hoặc tương đương thì phải giữ chức vụ Phó Trưởng
phòng trở lên.
9. Đối với
chức danh Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện: Có thời
gian giữ chức vụ Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
huyện từ 02 năm trở lên hoặc Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện từ 03 năm trở lên.
10. Đối với
chức danh Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Có kinh nghiệm công tác từ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt Quy định này đến cán bộ, công chức, viên
chức biết để thực hiện.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến
gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.