Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
Số hiệu | 26/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Ngày có hiệu lực | 12/08/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Ngọc Hai |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2016/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 02 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTCBLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021. Cụ thể như sau:
Quy định này Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục đào tạo, dạy nghề công lập và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021.
a) Trẻ em và học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
a) Khu vực thành thị gồm: Các phường và thị trấn;
b) Khu vực miền núi gồm: Các xã thuộc khu vực II, khu vực III và các thôn đặc biệt khó khăn được công nhận theo các văn bản hiện hành của Ủy ban Dân tộc và các xã thuộc huyện Phú Quý;
c) Khu vực nông thôn gồm: Các xã còn lại.
a) Mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông:
ĐVT: nghìn đồng/học sinh/tháng
Bậc học |
Mức thu học phí
theo vùng |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Miền núi |
|
1. Mầm non |
|
|
|
- Nhà trẻ |
60 |
38 |
20 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
60 |
30 |
15 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
150 |
38 |
20 |
2. Trung học cơ sở |
60 |
30 |
10 |
3. Trung học phổ thông |
75 |
45 |
25 |
- Mức thu học phí được áp dụng bắt đầu từ năm học 2016 - 2017. Kể từ năm học 2017 - 2018 trở đi, giao Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo cuối năm trước, xây dựng mức thu học phí áp dụng cho năm học sau (nếu có tăng hoặc giảm) thì đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước tháng 7 hàng năm, làm căn cứ quy định mức thu cho năm học tiếp theo.
- Đối với các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông chất lượng cao đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép thực hiện, đơn vị xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo gửi Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt cho phép thực hiện và phải công khai theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên: Được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.
b) Mức thu học phí đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp: