ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
26/2010/QĐ-UBND
|
Vị
Thanh, ngày 7 tháng 9 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ
BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
liên Bộ: Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của HĐND tỉnh Hậu
Giang về việc quy định mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi kinh
phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2006 của
UBND tỉnh Hậu Giang về mức chi kinh phí đảm bảo cho công tác tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Tài
chính có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ
quan ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn, tổ
chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Cục Kiểm tra văn bản (BTP);
- TT: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Phòng VBTT - Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NCTH. TB
2010\qd\
QD muc phi cong tac pho bien pl
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trịnh Quang Hưng
|
QUY ĐỊNH
MỨC CHI KINH PHÍ ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy định này quy định về mức chi kinh phí đảm bảo cho
công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội
đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PHCT PBGDPL) trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
Điều 2.
Nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng PHCT PBGDPL thuộc cấp nào do ngân
sách cấp đó bảo đảm và được tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm của các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
KINH PHÍ
Điều 3.
Nội dung chi
1. Chi hoạt động của Hội đồng phối
hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp, bao gồm:
- Chi tổ chức các cuộc hội thảo
nghiệp vụ, các phiên họp định kỳ, đột xuất của Hội đồng;
- Chi văn phòng phẩm và biên soạn
tài liệu phục vụ các hoạt động của Hội đồng;
- Chi các hoạt động chỉ đạo, kiểm
tra;
- Chi sơ kết, tổng kết, thi đua,
khen thưởng.
2. Chi thực hiện công tác thông
tin, truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhân dân trên các phương tiện
thông tin đại chúng, bao gồm:
Các báo, tạp chí, đài phát
thanh, đài truyền hình, tập san, bản tin, thông tin lưu động, triển lãm chuyên
đề, làm bảng thông tin và hộp tin; phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua băng
rôn, khẩu hiệu, pano, áp phích và các hình thức phổ biến, giáo dục pháp luật
khác.
3. Chi biên soạn, biên dịch tài
liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, bao gồm:
- Biên soạn đề cương giới thiệu
Luật, Pháp lệnh;
- Biên soạn, in, phát hành các
tài liệu, ấn phẩm phổ biến, giáo dục pháp luật phù hợp từng đối tượng (tờ gấp,
sách pháp luật phổ thông, sách nghiệp vụ, băng, đĩa, tiểu phẩm pháp luật và các
tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật khác);
- Biên dịch, in và phát hành tài
liệu pháp luật bằng tiếng dân tộc;
- Biên dịch tài liệu pháp luật từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
- Chi biên soạn tài liệu tham khảo
và hướng dẫn phổ biến, giáo dục pháp luật, xây dựng chương trình, rà soát cập
nhật chương trình bài giảng cho giáo viên và người học.
4. Chi thực hiện việc phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, giải đáp pháp luật trực tiếp cho nhân dân, sinh hoạt
chuyên đề, duy trì và tổ chức hoạt động của các Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt, bao gồm:
- Chi mua, sao chụp tài liệu
liên quan đến nội dung phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Cung cấp thông tin pháp luật
thông qua các tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật và các ấn phẩm, tài liệu
pháp luật khác;
- Chi công tác phí cho các cán bộ
tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, tham gia sinh hoạt chuyên đề với
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi mua hoặc thuê trang thiết
bị phục vụ hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật và sinh hoạt của Câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả;
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật; tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn có trách nhiệm tạo điều kiện hỗ trợ về địa điểm sinh hoạt của Câu lạc bộ
pháp luật;
- Chi sơ kết, tổng kết hoạt động
của Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt;
- Chi phiên dịch tiếng dân tộc,
thuê người dẫn đường (nếu có).
5. Chi xây dựng, quản lý tủ sách
pháp luật ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, trường học, xã, phường, thị trấn,
khu dân cư, bao gồm: Mua tài liệu, sách pháp luật cho tủ sách mới xây dựng; cập
nhật, bổ sung sách, tài liệu pháp luật mới cho tủ sách phù hợp với yêu cầu sử dụng
của cán bộ và nhân dân và một số khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho việc xây
dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật.
6. Chi tổ chức thu thập thông
tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa phục vụ cho công tác giải đáp,
phổ biến, giáo dục pháp luật.
7. Chi tổ chức các cuộc thi tìm
hiểu pháp luật; thi nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức các hoạt động
hỗ trợ tìm hiểu pháp luật trong nhà trường.
8. Chi tổ chức các khóa đào tạo,
bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật ở các cấp, báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, hòa giải viên, nhà giáo và người học. Đối với các khóa tập huấn,
bồi dưỡng có cấp chứng chỉ, có thêm mục chi cho việc biên soạn đề thi, đáp án
và chấm thi.
9. Chi tổ chức các hội nghị cộng
tác viên, hòa giải viên; hội nghị tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật;
triển khai kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Chương trình, Đề
án; các cuộc hội thảo, tọa đàm trao đổi kinh nghiệm liên quan đến hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật và nghiệp vụ phổ biến, giáo dục pháp luật.
10. Chi thù lao cho đội ngũ báo
cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến,
giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm
nòng cốt và tổ hòa giải cơ sở.
11. Chi cho công tác hòa giải ở
cơ sở, bao gồm:
- Chi thù lao cho hòa giải viên;
- Chi sơ kết, tổng kết các hoạt
động hòa giải;
- Chi thi đua, khen thưởng;
- Chi mua tài liệu, văn phòng phẩm
phục vụ cho hòa giải viên; chi in ấn các biểu mẫu, sổ sách báo cáo.
12. Chi thực hiện các cuộc điều
tra, khảo sát trong nước về nhu cầu phổ biến, giáo dục pháp luật của các tầng lớp
nhân dân; nhận thức pháp luật của học sinh, sinh viên; khảo sát việc thực hiện
chương trình, sách giáo khoa môn giáo dục công dân và pháp luật; điều tra, khảo
sát để thực hiện kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật và triển khai thực hiện
các Đề án đã được phê duyệt.
13. Chi thực hiện chế độ báo
cáo, thống kê; sơ kết, tổng kết; chi thi đua, khen thưởng cho tập thể và cá
nhân có thành tích xuất sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
14. Chi mua trang thiết bị, tài
sản phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
15. Chi quản lý, điều hành đề
án, chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp (tỉnh và cơ sở)
bao gồm:
- Chi xây dựng, xét duyệt đề
cương chi tiết, tổng hợp hoàn chỉnh đề cương, lấy ý kiến thẩm định đề án, chương
trình, kế hoạch;
- Chi công tác phí đi chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện; chi viết báo cáo tổng kết đánh giá tình hình
thực hiện; chi tiền lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; chi văn phòng phẩm,
vật tư, trang thiết bị và các chi phí khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ
phận giúp việc đề án, chương trình, kế hoạch.
16. Chi thực hiện các dự án từ
nguồn tài trợ của nước ngoài căn cứ vào văn bản hợp tác quốc tế do cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4.
Mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù trong công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật (theo Phụ lục đính kèm).
Riêng đối với các nội dung khác
chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thực hiện theo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5.
Căn cứ vào Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật hàng năm của UBND; nội dung, kế hoạch của Hội đồng PHCT PBGDPL, các cơ
quan, đơn vị được giao PBGDPL và các cơ quan, đơn vị có thành lập Hội đồng PHCT
PBGDPL lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác PBGDPL và kinh phí bảo đảm cho
hoạt động của Hội đồng PHCT PBGDPL cùng với dự toán chi thường xuyên của đơn vị
gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
giao dự toán ngân sách hàng năm cho đơn vị. Việc lập dự toán, quản lý, cấp
phát, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 6.
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban ngành, đoàn thể, tổ
chức, cơ quan, đơn vị doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND huyện,
thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phổ biến nội dung Quy
định này đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân trên
địa bàn tỉnh nắm để thực hiện./.
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 26/2010/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Số
TT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (1.000đ)
|
Ghi
chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt đề
án, chương trình, kế hoạch
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và
nhiệm vụ của từng Chương trình, đề án
|
a
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề
cương
|
900
|
|
b
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng
quát
|
Chương
trình, đề án
|
1.500
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình,
kế hoạch
|
|
|
|
a
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/buổi
|
200
|
|
b
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
Người/buổi
|
150
|
|
c
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
70
|
|
d
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài
viết
|
200
|
|
e
|
Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng
|
Bài
viết
|
150
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án,
chương trình, kế hoạch bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
Bài
viết
|
300
|
Trường hợp không thành lập Hội
đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án, Chương
trình, kế hoạch
|
|
|
|
1
|
Chi thù lao báo cáo viên,
tuyên truyền viên, cộng tác viên, hòa giải viên
|
|
|
|
a
|
Thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên pháp luật, cộng tác viên tham gia thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật,
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà
giải cơ sở
|
Người/buổi
|
150-200
|
Tùy theo trình độ của báo cáo
viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt,
buổi tuyên truyền.
|
b
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ
sách… phục vụ công tác hoà giải
|
Tổ/tháng
|
100
|
|
c
|
Thù lao hòa giải
|
Vụ
việc hòa giải thành /tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận của UBND xã
về số vụ việc nhận hòa giải của tổ hòa giải cơ sở
|
Vụ
việc hòa giải không thành /tổ
|
100
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Biên dịch tài liệu phổ biến,
giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc
|
Trang
|
60
|
Tối thiếu mỗi trang phải đạt
300 từ của văn bản gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh
hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành
viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật
|
Người/ngày
|
20
|
Không quá 1 ngày
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự
sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
5
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc,
thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc kiêm
người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài):
|
Ngày
|
Tối
đa 200% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định
cho khu vực quản lý hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ
biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt
Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn
cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b
|
Chi thuê người dẫn đường
(không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Tối
đa 130% mức lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định
cho khu vực quản lý hành chính
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm
cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
Đề
thi
|
Thực
hiện theo quy định của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi cấp địa
phương và cấp quốc gia
|
|
b
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (ban
giám khảo), xét công bố kết quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
Người/ngày
|
150
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
c
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên
ban tổ chức cuộc thi
|
|
|
|
|
Chủ tịch, phó Chủ tịch, Thư ký,
thành viên hội đồng thi
|
Người/ngày
|
150
|
|
d
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
Tỉnh
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
huyện
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp
xã
|
|
|
|
|
- Giải nhất:
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
- Giải nhì
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
- Giải ba
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
- Giải khuyến khích
|
Giải
thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|