Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 26/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 29/06/2009
Ngày có hiệu lực 09/07/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Trương Tấn Thiệu
Lĩnh vực Đầu tư,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 26/2009/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 29 tháng 06 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 412/TT-SXD ngày 16 tháng 6 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 62/2007/QĐ-UBND ngày 04/12/2007 của UBND tỉnh ban hành quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Phước, Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh về việc sắp xếp các Ban quản lý dự án xây dựng trên địa bàn tỉnh, Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước, Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung Điều 12 của Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 23/11/2007 của UBND tỉnh ban hành quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, CVSX,KT, TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT(HH85).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh)

Chương I

THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Điều 1. Lập và trình phê duyệt chủ trương đầu tư, dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.

1. Khi đầu tư xây dựng công trình, chủ đầu tư khảo sát, đánh giá sơ bộ để xác định quy mô đầu tư để ước lượng chi phí đầu tư xây dựng, mua sắm thiết bị (nếu có) và lập dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư, sơ bộ tổng mức đầu tư.

2. Chủ đầu tư trình chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư lên người có thẩm quyền, đồng thời gửi cơ quan thẩm định là Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với cấp tỉnh) hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch (đối với huyện).

Điều 2. Phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.

1. Chủ trương đầu tư của người có thẩm quyền được thể hiện dưới hình thức Quyết định, trong đó xác định sơ bộ quy mô đầu tư, sơ bộ tổng mức đầu tư và kèm theo dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.

2. Chủ đầu tư chỉ được triển khai lập dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (gọi chung là dự án) khi được người có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư.

Điều 3. Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư.

1. Thời gian thẩm định chủ trương đầu tư và dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

[...]