Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu | 2590/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/09/2019 |
Ngày có hiệu lực | 26/09/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2590/QĐ-UBND |
Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019 |
VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, như sau:
- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố;
- Giữ nguyên 91 thôn và 18 khu phố.
Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa có 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố). (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:
- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.
- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.
- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ
TỊCH |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh
Quảng Trị)
TT |
HIỆN TRẠNG |
Phương án sắp xếp, sáp nhập |
KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP |
Ghi chú |
||
TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố |
Số hộ |
Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập |
Số hộ |
|||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Ba lòng |
96 |
Giữ nguyên |
Ba lòng |
96 |
|
2 |
Ba Tầng |
101 |
Giữ nguyên |
Ba Tầng |
101 |
|
3 |
Loa |
135 |
Giữ nguyên |
Loa |
135 |
|
4 |
Trùm |
53 |
Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ) |
Trùm |
147 |
|
5 |
Xa Tuông |
94 |
||||
6 |
Hùn |
14 |
Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và Thôn Xa Rô (76 hộ) |
Hùn |
90 |
|
7 |
Xa Rô |
76 |
||||
8 |
Vầng |
97 |
Giữ nguyên |
Vầng |
97 |
|
9 |
Măng Song |
98 |
Giữ nguyên |
Măng Song |
98 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Phong Hải |
37 |
Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ) |
Đồng Tâm |
141 |
|
2 |
Trung Phước |
57 |
||||
3 |
Tân Hải |
47 |
||||
4 |
Prăng Xy |
51 |
Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ) |
Proi Xy |
99 |
|
5 |
Pa Roi |
48 |
||||
6 |
Hợp Thành |
32 |
Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ) |
Prin Thành |
108 |
|
7 |
PrinC |
76 |
||||
8 |
Xa Doan |
109 |
Giữ nguyên |
Xa Doan |
109 |
|
9 |
A Dơi Cô |
95 |
Giữ nguyên |
A Dơi Cô |
95 |
|
10 |
A Dơi Đớ |
110 |
Giữ nguyên |
A Dơi Dớ |
110 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Xi La |
39 |
Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ) |
Troan La Reo |
151 |
|
2 |
Xi Cơ Reo |
41 |
||||
3 |
Troan Thượng |
70 |
||||
4 |
Troan Ô |
74 |
Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ) |
Ra Po |
152 |
|
5 |
Ta Nua |
78 |
||||
6 |
Ra Man |
123 |
Giữ nguyên |
Ra Man |
123 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bản 8 |
57 |
Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ) |
Ba Viêng |
122 |
|
2 |
Bản 9 |
65 |
||||
3 |
Bản 10 |
81 |
Giữ nguyên |
Bản 10 |
81 |
|
4 |
A Ho |
120 |
Giữ nguyên |
A Ho |
120 |
|
5 |
Thanh 1 |
105 |
Giữ nguyên |
Thanh 1 |
105 |
|
6 |
Thanh 4 |
59 |
Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ) |
Thanh Ô |
98 |
|
7 |
Pa Lọ Ô |
39 |
||||
8 |
Pa Lọ Vạc |
63 |
Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ) |
Thôn Mới |
168 |
|
9 |
Ta Nua Cô |
72 |
||||
10 |
Xung |
33 |
||||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bản 1 Mới |
45 |
Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ) |
Thuận 1 |
115 |
|
2 |
Bản 1 Cũ |
70 |
||||
3 |
Thuận Trung 1 |
32 |
Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ) |
Thuận 2 |
96 |
|
4 |
Bản 2 |
64 |
||||
5 |
Bản 3 |
40 |
Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ) |
Thuận 3 |
90 |
|
6 |
Bản 4 |
50 |
||||
7 |
Thuận Trung 2 |
57 |
Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ) |
Thuận 4 |
118 |
|
8 |
Bản 5 |
61 |
||||
9 |
Bản Giai |
70 |
Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ) |
Thuận 5 |
128 |
|
10 |
Bản 6 |
58 |
||||
11 |
Bản 7 |
76 |
Giữ nguyên |
Bản 7 |
76 |
|
12 |
Thuận Hòa |
49 |
Giữ nguyên |
Thuận Hòa |
50 |
|
13 |
Úp Ly 2 |
67 |
Giữ nguyên |
Úp Ly 2 |
67 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Bích La Đông |
172 |
Giữ nguyên |
Bích La Đông |
172 |
|
2 |
Nại Cửu |
210 |
Giữ nguyên |
Nại Cửu |
210 |
|
3 |
Cổ Thành |
143 |
Giữ nguyên |
Cổ Thành |
143 |
|
4 |
An Tiêm |
65 |
Giữ nguyên |
An Tiêm |
65 |
|
5 |
Nam Xuân Đức |
166 |
Giữ nguyên |
Nam Xuân Đức |
166 |
|
6 |
Bích La Trung |
107 |
Giữ nguyên |
Bích La Trung |
107 |
|
7 |
Hà Thành |
43 |
Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ) |
Hà Lệt |
129 |
|
8 |
Lệt Cốc |
86 |
||||
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Long Yên |
94 |
Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ) |
Yên Thuận |
173 |
|
2 |
Long Thuận |
79 |
||||
3 |
Long An |
137 |
Giữ nguyên |
Long An |
137 |
|
4 |
Long Quy |
117 |
Giữ nguyên |
Long Quy |
117 |
|
5 |
Long Hợp |
241 |
Giữ nguyên |
Long Hợp |
241 |
|
6 |
Long Thành |
99 |
Giữ nguyên |
Long Thành |
99 |
|
7 |
Long Giang |
83 |
Giữ nguyên |
Long Giang |
83 |
|
8 |
Xi Núc |
85 |
Giữ nguyên |
Xi Núc |
85 |
|
9 |
Long Phụng |
137 |
Giữ nguyên |
Long Phụng |
137 |
|
10 |
Làng Vây |
31 |
Giữ nguyên |
Làng Vây |
31 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Cợp |
270 |
Giữ nguyên |
Cợp |
270 |
|
2 |
Cổ Nhổi |
113 |
Giữ nguyên |
Cổ Nhổi |
113 |
|
3 |
Xa Ry |
249 |
Giữ nguyên |
Xa Ry |
249 |
|
4 |
Chênh Vênh |
119 |
Giữ nguyên |
Chênh Vênh |
119 |
|
5 |
Mũ Lai |
123 |
Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) |
Mã Lai Pun |
184 |
|
6 |
Tân Pun |
61 |
||||
7 |
Doa Củ |
105 |
Giữ nguyên |
Doa Củ |
105 |
|
8 |
Bụt Việt |
133 |
Giữ nguyên |
Bụt Việt |
133 |
|
9 |
Hương Đại |
47 |
Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ) |
Đại Độ |
106 |
|
10 |
Hướng Độ |
59 |
||||
11 |
Cheng |
81 |
Giữ nguyên |
Cheng |
81 |
|
12 |
Hướng Hải |
60 |
Giữ nguyên |
Hướng Hải |
60 |
|
13 |
Hướng Phú |
77 |
Giữ nguyên |
Hướng Phú |
77 |
|
14 |
Phùng Lâm |
138 |
Giữ nguyên |
Phùng Lâm |
138 |
|
15 |
Hướng Choa |
58 |
Giữ nguyên |
Hướng Choa |
58 |
|
|
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Thôn Ka Tiêng |
71 |
Giữ nguyên |
Thôn Ka Tiêng |
71 |
|
2 |
Thôn Tà Rùng |
73 |
Giữ nguyên |
Thôn Tà Rùng |
73 |
|
3 |
Thôn Chai |
47 |
Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ) |
Xà Đưng |
122 |
|
4 |
Thôn Xà Đưng |
75 |
||||
5 |
Thôn Trăng-Tà Puồng |
68 |
Giữ nguyên |
Trăng-Tà Puồng |
68 |
|
5 |
|
|
|
Xã B. Giới |
||
1 |
Thôn A Xóc - Cha Lỳ |
74 |
Giữ nguyên |
A Xóc - Cha Lỳ |
74 |
|
2 |
Thôn Sê Pu - Tà Păng |
58 |
Giữ nguyên |
Sê Pu - Tà Păng |
58 |
|
3 |
Thôn Cựp - Cuôi |
47 |
Giữ nguyên |
Cựp - Cuôi |
47 |
|
4 |
Thôn Tri |
42 |
Giữ nguyên |
Tri |
42 |
|
5 |
Thôn Cù Bai |
126 |
Giữ nguyên |
Cù Bai |
126 |
|
|
|
5 |
|
|
||
1 |
Thôn Húc |
69 |
Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ) |
A Xóc Lìa |
145 |
|
2 |
Thôn Pa Lu |
50 |
||||
3 |
Thôn Lia |
26 |
||||
4 |
Thôn Tăng Cô |
62 |
Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ) |
Tăng Cô Hang |
93 |
|
5 |
Thôn Ra Hang |
31 |
||||
Thôn Ra Hang |
35 |
Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ) |
A Xói Hang |
95 |
|
|
6 |
Thôn A Xói |
60 |
||||
7 |
Thôn A Xau |
91 |
Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ) |
A Xau |
122 |
|
8 |
Thôn Ba Linh |
31 |
||||
Thôn Ba Linh |
45 |
Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ) |
Kỳ Nơi |
149 |
|
|
9 |
Thôn Kỳ Nơi |
104 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
A Tông |
40 |
Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ) |
A Rông |
92 |
|
2 |
Cu Rông |
52 |
||||
3 |
Kỳ Rỹ |
62 |
Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ) |
Kỳ Tăng |
120 |
|
4 |
Tăng Quan 1 |
58 |
||||
5 |
Tăng quan 2 |
33 |
Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ) |
A Quan |
94 |
|
6 |
A Cha |
61 |
||||
7 |
A Máy |
86 |
Giữ nguyên |
A Máy |
86 |
|
8 |
A MôR |
108 |
Giữ nguyên |
A MôR |
108 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Pa Xía |
59 |
Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ) |
Ta Xía |
111 |
|
2 |
Ta Rụi |
52 |
||||
3 |
Cu Ty |
106 |
Giữ nguyên |
Cu Ty |
106 |
|
4 |
Của |
47 |
Giữ nguyên |
Của |
47 |
|
5 |
Ra Ty |
52 |
Giữ nguyên |
Ra Ty |
52 |
|
6 |
Trằm |
57 |
Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ) |
Trằm Cheng |
90 |
|
7 |
Cheng |
33 |
||||
8 |
Cu Dừn |
56 |
Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ) |
Cu Ta Ka |
142 |
|
9 |
Ta Roa |
28 |
||||
10 |
Ra Ka |
58 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Tài |
253 |
Giữ nguyên |
Tân Tài |
253 |
|
2 |
Bản Bù |
80 |
Giữ nguyên |
Bản Bù |
80 |
|
3 |
Thôn Tân Trung |
186 |
Giữ nguyên |
Tân Trung |
186 |
|
4 |
Thôn Tân Sơn |
160 |
Giữ nguyên |
Tân Sơn |
160 |
|
5 |
Bản Cồn |
60 |
Giữ nguyên |
Bản Cồn |
60 |
|
6 |
Thôn Tân Thuận |
296 |
Giữ nguyên |
Tân Thuận |
296 |
|
7 |
Bản Vây 1 |
83 |
Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ) |
Bản Làng Vây |
100 |
|
8 |
Bản Vây 2 |
17 |
||||
|
|
|
|
|
||
1 |
Duy Hòa |
127 |
Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Văn Hòa (53 hộ) |
Liên Hòa |
180 |
|
2 |
Vân Hòa |
53 |
||||
3 |
Tân Hiệp |
79 |
Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ) |
Hiệp Hòa |
170 |
|
4 |
Hòa Hiệp |
91 |
||||
5 |
Tân Hà |
59 |
Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thúy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ) |
Tân Phú |
141 |
|
6 |
C7 |
26 |
||||
7 |
Đại Thủy |
56 |
||||
8 |
Tân Hữu |
114 |
Giữ nguyên |
Tân Hữu |
114 |
|
9 |
Tân Tiến |
150 |
Giữ nguyên |
Tân Tiến |
150 |
|
10 |
Tân Hòa |
150 |
Giữ nguyên |
Tân Hòa |
150 |
|
11 |
Tân Hào |
151 |
Giữ nguyên |
Tân Hào |
151 |
|
12 |
Cheng |
105 |
Giữ nguyên |
Cheng |
105 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Húc Ván |
94 |
Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ) |
Ván Ri |
196 |
|
2 |
Ta Ri 1 |
102 |
||||
3 |
Ta Ri 2 |
45 |
Giữ nguyên |
Ta Ri 2 |
45 |
|
4 |
Ho Le |
37 |
Giữ nguyên |
Ho Le |
37 |
|
5 |
Húc Thượng |
131 |
Giữ nguyên |
Húc Thượng |
131 |
|
6 |
Ta Núc |
96 |
Giữ nguyên |
Ta Núc |
96 |
|
7 |
Ta Rùng |
156 |
Giữ nguyên |
Ta Rùng |
156 |
|
8 |
Cu Dông |
94 |
Giữ nguyên |
Cu Dông |
94 |
|
9 |
Ta Cu |
51 |
Giữ nguyên |
Ta Cu |
51 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Xa Bai |
90 |
Giữ nguyên |
Xa Bai |
90 |
|
2 |
Mới |
64 |
Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ) |
Hoong Mới |
159 |
|
3 |
Hoong |
95 |
||||
4 |
Cooc |
91 |
Giữ nguyên |
Cooc |
91 |
|
5 |
Miệt |
58 |
Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ) |
Miệt - Pa Công |
86 |
|
6 |
Pa Công |
28 |
||||
7 |
Miệt Cũ |
75 |
Giữ nguyên |
Miệt Cũ |
75 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Ra Ly |
77 |
Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ) |
Ra Ly - Rào |
134 |
|
2 |
Thôn Nguồn Rào 1 |
57 |
||||
Thôn Nguồn Rào 2 |
72 |
Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ) |
Nguồn Rào - Pin |
133 |
|
|
3 |
Thôn Pin |
61 |
||||
4 |
Thôn Hồ |
76 |
Giữ nguyên |
Thôn Hồ |
76 |
|
5 |
Thôn Mới |
54 |
Giữ nguyên |
Thôn Mới |
54 |
|
6 |
Thôn Trĩa |
42 |
Giữ nguyên |
Thôn Trĩa |
42 |
|
7 |
Thôn Cát |
93 |
Giữ nguyên |
Thôn Cát |
93 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Tân Xuyên |
555 |
Giữ nguyên |
Tân Xuyên |
555 |
|
2 |
Thôn Quyết Tâm |
241 |
Giữ nguyên |
Quyết Tâm |
241 |
|
3 |
Thôn Lương Lễ |
328 |
Giữ nguyên |
Lương Lễ |
328 |
|
4 |
Thôn Hòa Thành |
97 |
Giữ nguyên |
Hòa Thành |
97 |
|
5 |
Thôn Tà Đủ |
38 |
Giữ nguyên |
Thôn Tà Đủ |
38 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Thôn Trằm |
204 |
Giữ nguyên |
Trằm |
204 |
|
2 |
Thôn Của |
99 |
Giữ nguyên |
Của |
99 |
|
3 |
Thôn Tân Linh |
109 |
Giữ nguyên |
Tân Linh |
109 |
|
4 |
Thôn Tân Vĩnh |
83 |
Giữ nguyên |
Tân Vĩnh |
83 |
|
5 |
Thôn Xa Re |
123 |
Giữ nguyên |
Xa Re |
123 |
|
6 |
Thôn Ruộng |
122 |
Giữ nguyên |
Ruộng |
122 |
|
7 |
Thôn Xa Rường |
26 |
Giữ nguyên |
Xa Rường |
26 |
|
|
|
|
|
|
||
1 |
Khối 1 |
570 |
Giữ nguyên |
Khối 1 |
570 |
|
2 |
Khối 2 |
488 |
Giữ nguyên |
Khối 2 |
488 |
|
3 |
Khối 3A |
593 |
Giữ nguyên |
Khối 3A |
593 |
|
4 |
Khối 3B |
455 |
Giữ nguyên |
Khối 3B |
455 |
|
5 |
Khối 4 |
449 |
Giữ nguyên |
Khối 4 |
449 |
|
6 |
Khối 5 |
232 |
Giữ nguyên |
Khối 5 |
232 |
|
7 |
Khối 6 |
193 |
Giữ nguyên |
Khối 6 |
193 |
|
8 |
Khối 7 |
98 |
Giữ nguyên |
Khối 7 |
98 |
|
|
|
|
|
Biên giới |
||
1 |
Khu phố Duy Tân |
191 |
Giữ nguyên |
Duy Tân |
191 |
|
2 |
Khu phố Cao Việt |
186 |
Giữ nguyên |
Cao Việt |
186 |
|
3 |
Khu phố An Hà |
265 |
Giữ nguyên |
An Hà |
265 |
|
4 |
Khu phố Xuân Phước |
296 |
Giữ nguyên |
Xuân Phước |
296 |
|
5 |
Khu phố Vĩnh Hoa |
89 |
Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ) |
Vĩnh Đông |
421 |
|
6 |
Khu phố Đông Chín |
332 |
||||
7 |
Khu phố Trung Chín |
372 |
Giữ nguyên |
Trung Chín |
372 |
|
8 |
Khu phố Tây Chín |
342 |
Giữ nguyên |
Tây Chín |
342 |
|
9 |
Khu phố Tân Kim |
336 |
Giữ nguyên |
Tân Kim |
336 |
|
10 |
Khu phố Ka Túp |
81 |
Giữ nguyên |
Ka Túp |
81 |
|
11 |
Khu phố Ka Tăng |
220 |
Giữ nguyên |
Ka Tăng |
220 |
|
12 |
Khu phố Khe Đá |
86 |
Giữ nguyên |
Khe Đá |
86 |
|