Quyết định 2590/QĐ-UBND năm 2019 về sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị

Số hiệu 2590/QĐ-UBND
Ngày ban hành 26/09/2019
Ngày có hiệu lực 26/09/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Trị
Người ký Nguyễn Đức Chính
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2590/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 20/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc sắp xếp, sáp nhập đổi tên thôn, khu phố và hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố thuộc các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hướng Hóa, như sau:

- Sắp xếp, sáp nhập 81 thôn thành 39 thôn, giảm 42 thôn; Sắp xếp, sáp nhập 02 khu phố thành 01 khu phố, giảm 01 khu phố;

- Giữ nguyên 91 thôn và 18 khu phố.

Sau khi sắp xếp, sáp nhập, huyện Hướng Hóa có 149 thôn, khu phố (130 thôn, 19 khu phố). (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Hướng Hóa có trách nhiệm chỉ đạo UBND các xã, thị trấn trên địa bàn:

- Phổ biến, quán triệt Quyết định này đến các thôn, khu phố; thông tin tuyên truyền đến cán bộ và nhân dân trên địa bàn.

- Thực hiện quy trình kiện toàn chức danh trưởng thôn, khu phố trưởng theo quy định.

- Giải quyết chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách nghỉ việc do thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, khu phố.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND huyện Hướng Hóa và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Hướng Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH tỉnh, VP HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND huyện Hướng Hóa;
- Lưu: VT
, NC

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC

SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, KHU PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 2590/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)

TT

HIỆN TRẠNG

Phương án sắp xếp, sáp nhập

KẾT QUẢ SAU KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP

Ghi chú

TÊN ĐƠN VỊ/ Tên thôn, khu phố

Shộ

Tên thôn, KP sau khi sắp xếp, sáp nhập

Shộ

I

Ba Tầng

 

 

 

 

Xã B. Gii

1

Ba lòng

96

Giữ nguyên

Ba lòng

96

 

2

Ba Tầng

101

Giữ nguyên

Ba Tầng

101

 

3

Loa

135

Giữ nguyên

Loa

135

 

4

Trùm

53

Sáp nhập thôn Trùm (53 hộ) và thôn Xa Tuông (94 hộ)

Trùm

147

 

5

Xa Tuông

94

6

Hùn

14

Sáp nhập thôn Hùn (14 hộ) và Thôn Xa Rô (76 hộ)

Hùn

90

 

7

Xa Rô

76

8

Vầng

97

Giữ nguyên

Vầng

97

 

9

Măng Song

98

Giữ nguyên

Măng Song

98

 

II

Xã A Dơi

 

 

 

 

Xã B. Gii

1

Phong Hi

37

Sáp nhập thôn Tân Hải (47 hộ) và thôn Trung Phước (57 hộ) và thôn Phong Hải (37 hộ)

Đồng Tâm

141

 

2

Trung Phước

57

3

Tân Hi

47

4

Prăng Xy

51

Sáp nhập thôn Prăng Xy (51 hộ) và thôn Pa Roi (99 hộ)

Proi Xy

99

 

5

Pa Roi

48

6

Hp Thành

32

Sáp nhập thôn Hợp Thành (32 hộ) và thôn Prin C (76 hộ)

Prin Thành

108

 

7

PrinC

76

8

Xa Doan

109

Giữ nguyên

Xa Doan

109

 

9

A Dơi Cô

95

Giữ nguyên

A Dơi Cô

95

 

10

A Dơi Đớ

110

Giữ nguyên

A Dơi Dớ

110

 

III

Xy

 

 

 

 

Xã B. Gii

1

Xi La

39

Sáp nhập thôn Xy La (39 hộ) và thôn Troan Thượng (70 hộ) và thôn Xy Cơ Reo (41 hộ)

Troan La Reo

151

 

2

Xi Cơ Reo

41

3

Troan Thượng

70

4

Troan Ô

74

Sáp nhập thôn Troan Ô (74 hộ) và thôn Ta Nua (78 hộ)

Ra Po

152

 

5

Ta Nua

78

6

Ra Man

123

Giữ nguyên

Ra Man

123

 

IV

Thanh

 

 

 

 

Xã B. Gii

1

Bn 8

57

Sáp nhập thôn Bản 8 (57 hộ) và thôn Bản 9 (65 hộ)

Ba Viêng

122

 

2

Bản 9

65

3

Bn 10

81

Giữ nguyên

Bn 10

81

 

4

A Ho

120

Giữ nguyên

A Ho

120

 

5

Thanh 1

105

Giữ nguyên

Thanh 1

105

 

6

Thanh 4

59

Sáp nhập thôn Thanh 4 (59 hộ) và thôn Pa Lọ Ô (39 hộ)

Thanh Ô

98

 

7

Pa Lọ Ô

39

8

Pa Lọ Vạc

63

Sáp nhập thôn Pa Lọ Vạc (63 hộ) và thôn Ta Nua Cô (72 hộ) và thôn Xung (33 hộ)

Thôn Mới

168

 

9

Ta Nua Cô

72

10

Xung

33

V

Thuận

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Bn 1 Mới

45

Sáp nhập thôn Bản 1 Mới (45 hộ) và thôn Bản 1 Cũ (70 hộ)

Thuận 1

115

 

2

Bn 1 Cũ

70

3

Thuận Trung 1

32

Sáp nhập thôn Thuận Trung 1 (32 hộ) và thôn Bản 2 (64 hộ)

Thuận 2

96

 

4

Bn 2

64

5

Bn 3

40

Sáp nhập Bản 3 (40 hộ) và Bản 4 (50 hộ)

Thuận 3

90

 

6

Bn 4

50

7

Thuận Trung 2

57

Sáp nhập Bản 5 (61 hộ) và thôn Thuận Trung 2 (57 hộ)

Thuận 4

118

 

8

Bn 5

61

9

Bn Giai

70

Sáp nhập Bản Giai (70 hộ) và Bản 6 (76 hộ)

Thuận 5

128

 

10

Bn 6

58

11

Bn 7

76

Giữ nguyên

Bn 7

76

 

12

Thuận Hòa

49

Giữ nguyên

Thuận Hòa

50

 

13

Úp Ly 2

67

Giữ nguyên

Úp Ly 2

67

 

VI

Tân Thành

 

 

 

 

B. Giới

1

Bích La Đông

172

Giữ nguyên

Bích La Đông

172

 

2

Nại Cu

210

Giữ nguyên

Nại Cửu

210

 

3

Cổ Thành

143

Giữ nguyên

Cổ Thành

143

 

4

An Tiêm

65

Giữ nguyên

An Tiêm

65

 

5

Nam Xuân Đức

166

Giữ nguyên

Nam Xuân Đức

166

 

6

Bích La Trung

107

Giữ nguyên

Bích La Trung

107

 

7

Hà Thành

43

Sáp nhập thôn Hà Thành (43 hộ) và thôn Lệt Cốc (86 hộ)

Hà Lệt

129

 

8

Lệt Cốc

86

VII

Tân Long

 

 

 

 

Xã B. Giới

1

Long Yên

94

Sáp nhập thôn Long Yên (94 hộ) và thôn Long Thuận (79 hộ)

Yên Thuận

173

 

2

Long Thuận

79

3

Long An

137

Giữ nguyên

Long An

137

 

4

Long Quy

117

Giữ nguyên

Long Quy

117

 

5

Long Hợp

241

Giữ nguyên

Long Hợp

241

 

6

Long Thành

99

Giữ nguyên

Long Thành

99

 

7

Long Giang

83

Giữ nguyên

Long Giang

83

 

8

Xi Núc

85

Giữ nguyên

Xi Núc

85

 

9

Long Phụng

137

Giữ nguyên

Long Phụng

137

 

10

Làng Vây

31

Giữ nguyên

Làng Vây

31

 

VIII

Hướng Phùng

 

 

 

 

Xã B. Gii

1

Cợp

270

Giữ nguyên

Cợp

270

 

2

C Nhi

113

Giữ nguyên

C Nhi

113

 

3

Xa Ry

249

Giữ nguyên

Xa Ry

249

 

4

Chênh Vênh

119

Giữ nguyên

Chênh Vênh

119

 

5

Mũ Lai

123

Sáp nhập thôn Mã Lai (123 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)

Mã Lai Pun

184

 

6

Tân Pun

61

7

Doa C

105

Giữ nguyên

Doa C

105

 

8

Bụt Việt

133

Giữ nguyên

Bụt Việt

133

 

9

Hương Đại

47

Sáp nhập thôn Hướng Đại (47 hộ) và thôn Hướng Độ (59 hộ)

Đại Đ

106

 

10

Hướng Độ

59

11

Cheng

81

Giữ nguyên

Cheng

81

 

12

Hướng Hi

60

Giữ nguyên

Hướng Hi

60

 

13

Hướng Phú

77

Giữ nguyên

Hướng Phú

77

 

14

Phùng Lâm

138

Giữ nguyên

Phùng Lâm

138

 

15

ng Choa

58

Giữ nguyên

Hướng Choa

58

 

IX

Hướng Việt

 

 

 

 

B. Gii

1

Thôn Ka Tiêng

71

Giữ nguyên

Thôn Ka Tiêng

71

 

2

Thôn Tà Rùng

73

Giữ nguyên

Thôn Tà Rùng

73

 

3

Thôn Chai

47

Sáp nhập thôn Chai (47 hộ) và thôn Xà Đưng (75 hộ)

Đưng

122

 

4

Thôn Xà Đưng

75

5

Thôn Trăng-Tà Puồng

68

Ginguyên

Trăng-Tà Pung

68

 

X

Hướng Lập

5

 

 

 

B. Gii

1

Thôn A Xóc - Cha Lỳ

74

Giữ nguyên

A Xóc - Cha Lỳ

74

 

2

Thôn Sê Pu - Tà Păng

58

Giữ nguyên

Sê Pu - Tà Păng

58

 

3

Thôn Cựp - Cuôi

47

Giữ nguyên

Cựp - Cuôi

47

 

4

Thôn Tri

42

Giữ nguyên

Tri

42

 

5

Thôn Cù Bai

126

Giữ nguyên

Cù Bai

126

 

XI

A Túc

 

 

5

 

 

1

Thôn Húc

69

Sáp nhập thôn Húc (69 hộ) và thôn Pa Lu (50 hộ) và thôn Lìa (26 hộ)

A Xóc Lìa

145

 

2

Thôn Pa Lu

50

3

Thôn Lia

26

4

Thôn Tăng Cô

62

Sáp nhập thôn Ra Hang (31 hộ) và thôn Tăng Cô (62 hộ)

Tăng Cô Hang

93

 

5

Thôn Ra Hang

31

Thôn Ra Hang

35

Sáp nhập thôn Ra Hang (35 hộ) và thôn A Xói (60 hộ)

A Xói Hang

95

 

6

Thôn A Xói

60

7

Thôn A Xau

91

Sáp nhập thôn Ba Linh (31 hộ) và thôn A Xau (91 hộ)

A Xau

122

 

8

Thôn Ba Linh

31

Thôn Ba Linh

45

Sáp nhập thôn Ba Linh (45 hộ) và thôn Kỳ Nơi (104 hộ)

K Nơi

149

 

9

Thôn Kỳ Nơi

104

XII

A Xing

 

 

 

 

 

1

A Tông

40

Sáp nhập thôn A Tông (40 hộ) và thôn Cu Rông (52 hộ)

A Rông

92

 

2

Cu Rông

52

3

Kỳ Rỹ

62

Sáp nhập thôn Tăng Quan I (58 hộ) và thôn Kỳ Rỹ (62 hộ)

KTăng

120

 

4

Tăng Quan 1

58

5

Tăng quan 2

33

Sáp nhập thôn Tăng Quan II (33 hộ) và thôn A Cha (61 hộ)

A Quan

94

 

6

A Cha

61

7

A Máy

86

Giữ nguyên

A Máy

86

 

8

A MôR

108

Giữ nguyên

A MôR

108

 

XIII

Hướng Lộc

 

 

 

 

 

1

Pa Xía

59

Sáp nhập thôn Pa Xía (59 hộ) và thôn Ta Rụi (52 hộ)

Ta Xía

111

 

2

Ta Rụi

52

3

Cu Ty

106

Giữ nguyên

Cu Ty

106

 

4

Của

47

Giữ nguyên

Ca

47

 

5

Ra Ty

52

Giữ nguyên

Ra Ty

52

 

6

Trm

57

Sáp nhập thôn Trằm (57 hộ) và thôn Cheng (33 hộ)

Trm Cheng

90

 

7

Cheng

33

8

Cu Dừn

56

Sáp nhập thôn Ta Roa (28 hộ) và thôn Pa Ka (58 hộ) và thôn Cu Dừn (56 hộ)

Cu Ta Ka

142

 

9

Ta Roa

28

10

Ra Ka

58

XIV

Tân Lập

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Tài

253

Giữ nguyên

Tân Tài

253

 

2

Bản Bù

80

Giữ nguyên

Bn Bù

80

 

3

Thôn Tân Trung

186

Giữ nguyên

Tân Trung

186

 

4

Thôn Tân Sơn

160

Giữ nguyên

Tân Sơn

160

 

5

Bn Cồn

60

Giữ nguyên

Bản Cn

60

 

6

Thôn Tân Thuận

296

Giữ nguyên

Tân Thuận

296

 

7

Bản Vây 1

83

Sáp nhập thôn Bản Vây 1 (83 hộ) và thôn Bản Vây 2 (17 hộ)

Bn Làng Vây

100

 

8

Bn Vây 2

17

XV

Tân Liên

 

 

 

 

 

1

Duy Hòa

127

Sáp nhập thôn Duy Hòa (127 hộ) và thôn Văn Hòa (53 hộ)

Liên Hòa

180

 

2

Vân Hòa

53

3

Tân Hiệp

79

Sáp nhập thôn Tân Hiệp (79 hộ) và thôn Hòa Hiệp (91 hộ)

Hiệp Hòa

170

 

4

Hòa Hiệp

91

5

Tân Hà

59

Sáp nhập thôn C7 (26 hộ) và thôn Đại Thúy (56 hộ) và thôn Tân Hà (59 hộ)

Tân Phú

141

 

6

C7

26

7

Đại Thủy

56

8

Tân Hữu

114

Giữ nguyên

Tân Hữu

114

 

9

Tân Tiến

150

Giữ nguyên

Tân Tiến

150

 

10

Tân Hòa

150

Giữ nguyên

Tân Hòa

150

 

11

Tân Hào

151

Giữ nguyên

Tân Hào

151

 

12

Cheng

105

Giữ nguyên

Cheng

105

 

XVI

Húc

 

 

 

 

 

1

Húc Ván

94

Sáp nhập thôn Húc Ván (94 hộ) và thôn Ta Ri 1 (102 hộ)

Ván Ri

196

 

2

Ta Ri 1

102

3

Ta Ri 2

45

Giữ nguyên

Ta Ri 2

45

 

4

Ho Le

37

Giữ nguyên

Ho Le

37

 

5

Húc Thượng

131

Giữ nguyên

Húc Thưng

131

 

6

Ta Núc

96

Giữ nguyên

Ta Núc

96

 

7

Ta Rùng

156

Giữ nguyên

Ta Rùng

156

 

8

Cu Dông

94

Giữ nguyên

Cu Dông

94

 

9

Ta Cu

51

Giữ nguyên

Ta Cu

51

 

XVII

Hướng Linh

 

 

 

 

 

1

Xa Bai

90

Giữ nguyên

Xa Bai

90

 

2

Mới

64

Sáp nhập thôn Mới (90 hộ) và thôn Hoong (95 hộ)

Hoong Mới

159

 

3

Hoong

95

4

Cooc

91

Giữ nguyên

Cooc

91

 

5

Miệt

58

Sáp nhập thôn Miệt (58 hộ) và thôn Pa Công (28 hộ)

Miệt - Pa Công

86

 

6

Pa Công

28

7

Miệt Cũ

75

Giữ nguyên

Miệt Cũ

75

 

XVIII

Hướng Sơn

 

 

 

 

 

1

Thôn Ra Ly

77

Sáp nhập thôn Ra Ly (77 hộ) và thôn Nguồn Rào 1 (57 hộ)

Ra Ly - Rào

134

 

2

Thôn Nguồn Rào 1

57

Thôn Nguồn Rào 2

72

Sáp nhập thôn Pin (61 hộ) và thôn Nguồn Rào 2 (72 hộ)

Nguồn Rào - Pin

133

 

3

Thôn Pin

61

4

Thôn Hồ

76

Giữ nguyên

Thôn Hồ

76

 

5

Thôn Mới

54

Giữ nguyên

Thôn Mới

54

 

6

Thôn Trĩa

42

Giữ nguyên

Thôn Trĩa

42

 

7

Thôn Cát

93

Giữ nguyên

Thôn Cát

93

 

XIX

Tân Hợp

 

 

 

 

 

1

Thôn Tân Xuyên

555

Giữ nguyên

Tân Xuyên

555

 

2

Thôn Quyết Tâm

241

Giữ nguyên

Quyết Tâm

241

 

3

Thôn Lương Lễ

328

Giữ nguyên

ơng Lễ

328

 

4

Thôn Hòa Thành

97

Giữ nguyên

Hòa Thành

97

 

5

Thôn Tà Đ

38

Giữ nguyên

Thôn Tà Đ

38

 

XIX

Hướng Tân

 

 

 

 

 

1

Thôn Trằm

204

Giữ nguyên

Trằm

204

 

2

Thôn Của

99

Giữ nguyên

Ca

99

 

3

Thôn Tân Linh

109

Giữ nguyên

Tân Linh

109

 

4

Thôn Tân Vĩnh

83

Giữ nguyên

Tân Vĩnh

83

 

5

Thôn Xa Re

123

Giữ nguyên

Xa Re

123

 

6

Thôn Ruộng

122

Giữ nguyên

Ruộng

122

 

7

Thôn Xa Rường

26

Giữ nguyên

Xa Rường

26

 

XXI

TT Khe Sanh

 

 

 

 

 

1

Khối 1

570

Giữ nguyên

Khối 1

570

 

2

Khối 2

488

Giữ nguyên

Khối 2

488

 

3

Khối 3A

593

Giữ nguyên

Khối 3A

593

 

4

Khối 3B

455

Giữ nguyên

Khối 3B

455

 

5

Khối 4

449

Giữ nguyên

Khối 4

449

 

6

Khi 5

232

Giữ nguyên

Khối 5

232

 

7

Khối 6

193

Giữ nguyên

Khối 6

193

 

8

Khối 7

98

Giữ nguyên

Khối 7

98

 

IX

TT Lau Bảo

 

 

 

 

Biên gii

1

Khu phố Duy Tân

191

Giữ nguyên

Duy Tân

191

 

2

Khu phố Cao Việt

186

Giữ nguyên

Cao Việt

186

 

3

Khu phố An Hà

265

Giữ nguyên

An Hà

265

 

4

Khu phố Xuân Phước

296

Giữ nguyên

Xuân Phước

296

 

5

Khu phố Vĩnh Hoa

89

Sáp nhập KP Vĩnh Hòa (89 hộ) và KP Đông Chín (322 hộ)

Vĩnh Đông

421

 

6

Khu phố Đông Chín

332

7

Khu phố Trung Chín

372

Giữ nguyên

Trung Chín

372

 

8

Khu phố Tây Chín

342

Giữ nguyên

Tây Chín

342

 

9

Khu phố Tân Kim

336

Giữ nguyên

Tân Kim

336

 

10

Khu phố Ka Túp

81

Giữ nguyên

Ka Túp

81

 

11

Khu phố Ka Tăng

220

Giữ nguyên

Ka Tăng

220

 

12

Khu phố Khe Đá

86

Giữ nguyên

Khe Đá

86