Quyết định 2586/QĐ-UBND năm 2014 quy định mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 2586/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 02/10/2014 |
Ngày có hiệu lực | 02/10/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Trần Sơn Hải |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2586/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 02 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 36/2013/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công thương quy định về xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý kinh phí khuyến công quốc gia;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Liên Bộ: Tài chính - Công thương hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương Khánh Hòa tại Tờ trình số 44/TTr-SCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 về việc ban hành quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi hỗ trợ và mức hỗ trợ khi quyết toán đề án khuyến công địa phương đối với một số nội dung hoạt động khuyến công theo Điểm b, c, g, l, o, Khoản 2, Điều 6 Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC- BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Liên Bộ: Tài chính - Công thương về hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương, cụ thể như sau:
1. Các mức chi hỗ trợ
1.1. Mức chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Mua sắm máy móc thiết bị, xây dựng cơ bản phục vụ cho việc lắp đặt, bảo quản máy móc thiết bị (giá trị xây dựng cơ bản để tính tổng mức hỗ trợ tối đa bằng 20% tổng giá trị mua sắm máy móc thiết bị), hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật:
a) Mô hình có tổng vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 25%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 105 triệu đồng/mô hình.
b) Mô hình có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến dưới 1.000 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 21%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 170 triệu đồng/mô hình.
c) Mô hình có tổng vốn đầu tư từ 1.000 triệu đồng đến dưới 2.000 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 17%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 260 triệu đồng/mô hình.
d) Mô hình có tổng vốn đầu tư từ 2.000 triệu đồng đến dưới 3.300 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 13%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 330 triệu đồng/mô hình.
đ) Mô hình có tổng vốn đầu tư từ 3.300 triệu đồng trở lên, mức hỗ trợ tối đa 10%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 400 triệu đồng/mô hình.
1.2. Mức chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị, chuyển giao công nghệ tiên tiến vào cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp nông thôn, bao gồm các chi phí: Mua sắm máy móc thiết bị và xây dựng cơ bản phục vụ cho việc lắp đặt, bảo quản máy móc thiết bị (trong đó, giá trị xây dựng cơ bản để tính tổng mức hỗ trợ không quá 20% tổng giá trị mua sắm máy móc thiết bị):
a) Đề án có tổng vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 25%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 100 triệu đồng/cơ sở.
b) Đề án có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến dưới 1.500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 20%/tổng vốn đầu tư nhưng không quá 150 triệu đồng/cơ sở.
c) Đề án có tổng vốn đầu tư từ 1.500 triệu đồng trở lên, mức hỗ trợ tối đa 10%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
1.3. Mức chi hỗ trợ (được xác định trên tổng vốn đầu tư của từng cơ sở) sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn (bao gồm các chi phí: Sửa chữa, xây dựng cơ bản và mua sắm máy móc thiết bị):
a) Đề án có tổng vốn đầu tư dưới 500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 25%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 100 triệu đồng/cơ sở.
b) Đề án có tổng vốn đầu tư từ 500 triệu đồng đến dưới 1.500 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 20%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 180 triệu đồng/cơ sở.
c) Đề án có tổng vốn đầu tư từ 1.500 triệu đồng đến dưới 2.400 triệu đồng, mức hỗ trợ tối đa 12%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 240 triệu đồng/cơ sở.
d) Đề án có tổng vốn đầu tư từ 2.400 triệu đồng trở lên, mức hỗ trợ tối đa 10%/tổng vốn đầu tư, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
1.4. Chi cho tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh: