BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2579/QĐ-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI NGHỊ
QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20 THÁNG 9 NĂM 2019 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU
QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ
thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định
hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu
tư nước ngoài đến năm 2030;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ đánh
giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai Nghị quyết
số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định
hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu
tư nước ngoài đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đánh giá,
Thẩm định và Giám định công nghệ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan
thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu. VT, ĐTG (ĐQH).
|
BỘ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 50-NQ/TW NGÀY 20 THÁNG 8 NĂM
2019 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN THỂ CHẾ, CHÍNH SÁCH, NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG, HIỆU QUẢ HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
Chính phủ đã thông qua Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày
27/4/2020 ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày
20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030 (sau đây viết tắt
là Nghị quyết số 58/NQ-CP).
Căn cứ mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
tại Nghị quyết số 58/NQ-CP, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch
hành động triển khai Nghị quyết số 58/NQ-CP với các nội dung chính sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ tại Nghị quyết số
58/NQ-CP để bảo đảm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao của Bộ Khoa học và
Công nghệ.
2. Phân công cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị
phối hợp, sản phẩm cần đạt và thời hạn hoàn thành từng nhiệm vụ cho các đơn vị
trực thuộc Bộ triển khai thực hiện.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đổi mới, nâng cao nhận thức,
tư duy và thống nhất trong hành động về đầu tư nước ngoài
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng
nội dung Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng
hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước
ngoài đến năm 2030 đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ
Khoa học và Công nghệ, ngành khoa học và công nghệ; đặc biệt là các quan điểm của
Đảng về vị trí, vai trò của đầu tư nước ngoài, coi khu vực kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài là một bộ phận quan trọng của nền kinh tế.
b) Phát huy thế mạnh của hoạt động đầu tư nước
ngoài trong phát triển kinh tế - xã hội. Chủ động nâng cao chất lượng và hiệu
quả của hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài, nhất là các dự án sử dụng công nghệ
tiên tiến, công nghệ cao.
2. Cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư kinh doanh
a) Tiếp tục triển khai thực hiện rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư, kinh doanh; triển khai dịch vụ công
trực tuyến; triển khai Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
b) Kịp thời nắm bắt, giải quyết các khó khăn của
doanh nghiệp trong các hoạt động đầu tư; chuyển giao công nghệ; sở hữu trí tuệ;
tiêu chuẩn đo lường chất lượng; đề xuất đơn giản hóa yêu cầu, thủ tục nhập khẩu
dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử dụng vào Việt Nam phục vụ cho hoạt
động dịch chuyển đầu tư.
3. Hoàn thiện thể chế, chính
sách thu hút đầu tư
a) Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ để tạo điều kiện bảo hộ tài sản trí tuệ của tổ chức, cá
nhân, góp phần tạo môi trường thuận lợi để thu hút đầu tư nước ngoài.
b) Xây dựng Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định
số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao nhằm
hoàn thiện pháp luật, chính sách nhằm thúc đẩy hiệu quả hoạt động của các khu
công nghệ cao.
c) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; sửa
đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định
số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ;
d) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 quy định tiêu chí xác
định doanh nghiệp công nghệ cao.
đ) Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hướng đơn giản hóa
yêu cầu, thủ tục nhập khẩu dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử dụng
vào Việt Nam phục vụ cho hoạt động thu hút dịch chuyển dòng vốn đầu tư nước
ngoài.
e) Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản
xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt
động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất
sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
g) Xây dựng Đề án về Chương trình phát triển thị
trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2030.
h) Rà soát hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, bảo vệ môi trường, tài nguyên và tiết kiệm năng
lượng theo hướng ưu tiên hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
i) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, chính sách khuyến
khích các công ty đa quốc gia đặt các cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Việt
Nam.
k) Rà soát hoàn thiện thể chế chính sách để thúc đẩy
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
l) Rà soát, đề xuất, xây dựng chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp trong nước kết nối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, nâng cao
năng lực hấp thụ công nghệ, dần tiến tới tự chủ công nghệ và tham gia chuỗi giá
trị toàn cầu.
4. Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác xúc tiến đầu tư vào Khu công nghệ cao Hòa Lạc
a) Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả
công tác xúc tiến đầu tư.
b) Tăng cường sự phối hợp, liên kết với các bộ,
ngành, địa phương, hiệp hội nghề nghiệp trong công tác xúc tiến đầu tư.
c) Chủ động xúc tiến đầu tư có mục tiêu, trọng tâm,
trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu tư mới; tiếp tục duy trì các thị
trường và đối tác truyền thống, đồng thời mở rộng thị trường, đối tác mới.
d) Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến
đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác cụ thể đã triển
khai thành công.
đ) Đầu tư thỏa đáng cho hoạt động xúc tiến. Ưu tiên
thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư quốc gia, liên vùng, liên ngành.
e) Công khai, minh bạch hệ thống thông tin, pháp luật,
chính sách, quy hoạch, kế hoạch,... liên quan đến hoạt động đầu tư.
g) Tăng cường cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng
phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp
thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án đang thực hiện.
h) Xây dựng Đề án “Định hướng phát triển Khu công
nghệ cao Hòa Lạc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030”.
5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
a) Thực hiện nghiêm pháp luật về đầu tư và pháp luật
khác có liên quan đối với hoạt động đầu tư nước ngoài, chủ động phòng tránh
không để phát sinh khiếu kiện, tranh chấp quốc tế.
b) Không cấp, điều chỉnh, quản lý, đàm phán dự án đầu
tư nước ngoài, ban hành quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,... trái thẩm quyền,
trái quy định pháp luật.
c) Thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư bảo đảm
hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu
chí lựa chọn, sàng lọc dự án,... bảo đảm chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp, điều
chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài theo đúng quy định
pháp luật. Xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng đất không
hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không thực hiện đúng cam kết.
Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước
ngoài.
d) Tăng cường công tác kiểm tra gắn với nâng cao
trách nhiệm của người đứng đầu trong chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước liên quan tới đầu tư nước ngoài tại các khu công nghệ
cao quốc gia.
đ) Chú trọng nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của
đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài phù hợp với những yêu cầu,
nhiệm vụ mới về quản lý đầu tư nước ngoài.
e) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin và cơ sở
dữ liệu để kết nối với Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu
trong Kế hoạch và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện;
trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Đánh giá, Thẩm
định và Giám định công nghệ) những vướng mắc và kiến nghị biện pháp xử lý.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí
thường xuyên thực hiện Kế hoạch này trong tổng dự toán chi ngân sách nhà nước hằng
năm của Bộ theo quy định hiện hành.
3. Định kỳ trước ngày 15 tháng 3 hằng năm,
các đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này về Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ để tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công
nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc triển khai thực
hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến
nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực
hiện hiệu quả./.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRIỂN KHAI NGHỊ QUYẾT SỐ 58/NQ-CP NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 2020 CỦA CHÍNH
PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 2579/QĐ-BKHCN ngày 17/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Lãnh đạo Bộ phụ
trách
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Sản phẩm dự kiến
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Đổi mới, nâng cao nhận
thức, tư duy và thống nhất trong hành động về đầu tư nước ngoài
|
1.
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền sâu rộng
nội dung Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20/8/2019 của Bộ Chính trị về định hướng
hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư
nước ngoài đến năm 2030 đến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, ngành khoa học và công
nghệ; đặc biệt là các quan điểm của Đảng về vị trí, vai trò của đầu tư nước
ngoài.
|
Thứ trưởng Bùi Thế
Duy
|
TTTT
|
TTCNTT; Vụ ĐTG; Vụ
CNC, BQL Khu CNC Hòa Lạc; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả tuyên truyền
|
Hằng năm
|
II
|
Tạo điều kiện thuận lợi
cho hoạt động đầu tư kinh doanh
|
2.
|
Tiếp tục triển khai thực hiện rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, điều kiện đầu tư, kinh doanh; triển khai dịch vụ công
trực tuyến; triển khai Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Giải quyết kịp thời các
khó khăn của doanh nghiệp trong các hoạt động đầu tư; chuyển giao công nghệ;
sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; nhập khẩu máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.
|
Các Thứ trưởng
|
VP Bộ; Vụ PC; BQL
Khu CNC Hòa Lạc; Vụ ĐTG; Tổng cục TĐC; Cục SHTT; TTCNTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
III
|
Hoàn thiện thể chế,
chính sách thu hút đầu tư
|
3.
|
Xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ.
|
Thứ trưởng Phạm
Công Tạc
|
Cục SHTT
|
Vụ PC; các đơn vị
liên quan
|
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ
|
2022
|
4.
|
Xây dựng Nghị định của Chính phủ thay thế Nghị định
số 99/2003/NĐ-CP ngày 28/8/2003 về việc ban hành Quy chế Khu công nghệ cao.
|
Thứ trưởng Bùi Thế
Duy
|
Vụ CNC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Nghị định của Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
5.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Danh mục công nghệ chủ chốt của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư; sửa
đổi, bổ sung Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục
sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển ban hành kèm theo Quyết định
số 66/2014/QĐ-TTg ngày 25/11/2014 và Quyết định số 13/2017/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ.
|
Thứ trưởng Bùi Thế
Duy
|
Vụ CNC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
10/2020
|
6.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15/6/2015 quy định tiêu chí xác định
doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Thứ trưởng Lê Xuân
Định
|
Vụ ĐTG
|
Vụ CNC; các đơn vị
liên quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
7.
|
Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi,
bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19/4/2019 quy định việc nhập khẩu
máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hướng đơn giản
hóa yêu cầu, thủ tục nhập khẩu dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử
dụng vào Việt Nam phục vụ cho hoạt động thu hút dịch chuyển dòng vốn đầu tư
nước ngoài.
|
Thứ trưởng Lê Xuân
Định
|
Vụ ĐTG
|
Các đơn vị liên
quan
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Quý II/2021
|
8.
|
Xây dựng Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 32/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu
tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao.
|
Thứ trưởng Nguyễn
Hoàng Giang
|
Vụ PC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV/2020
|
9.
|
Xây dựng Đề án về Chương trình phát triển thị trường
và doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2030.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
Cục PTTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
10.
|
Rà soát hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sản phẩm, bảo vệ môi trường, tài nguyên và tiết kiệm năng
lượng theo hướng ưu tiên hài hòa với tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
|
Thứ trưởng Lê Xuân
Định
|
Tổng cục TĐC
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
11.
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp, chính sách khuyến khích
các công ty đa quốc gia đặt các cơ sở nghiên cứu và phát triển tại Việt Nam.
|
Thứ trưởng Lê Xuân
Định
|
Vụ ĐTG
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo chính sách cần sửa đổi, bổ sung, xây dựng
mới hoặc lồng ghép vào các văn bản liên quan
|
Hằng năm
|
12.
|
Rà soát hoàn thiện thể chế chính sách để thúc đẩy
phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
Cục PTTT
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
13.
|
Rà soát, đề xuất, xây dựng chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp trong nước kết nối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, nâng cao
năng lực hấp thụ công nghệ, dần tiến tới tự chủ công nghệ và tham gia chuỗi
giá trị toàn cầu.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
Cục ƯDCN
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Quý IV/2020
|
IV
|
Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác xúc tiến đầu tư vào Khu công nghệ cao Hòa Lạc
|
14.
|
Xây dựng Đề án “Định hướng phát triển Khu công nghệ
cao Hòa Lạc giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Vụ CNC; các đơn vị
liên quan
|
Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
2021
|
15.
|
Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công
tác xúc tiến đầu tư. Tăng cường sự phối hợp, liên kết với các bộ, ngành, địa
phương, hiệp hội nghề nghiệp trong công tác xúc tiến đầu tư. Chủ động xúc tiến
đầu tư có mục tiêu, trọng tâm, trọng điểm, gắn với các tiêu chí hợp tác đầu
tư mới; tiếp tục duy trì các thị trường và đối tác truyền thống, đồng thời mở
rộng thị trường, đối tác mới. Đa dạng hóa các hoạt động và phương thức xúc tiến
đầu tư; chú trọng xúc tiến đầu tư tại chỗ với những dự án hợp tác cụ thể đã
triển khai thành công. Đầu tư thỏa đáng cho hoạt động xúc tiến. Ưu tiên thực
hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư quốc gia, liên vùng, liên ngành. Công
khai, minh bạch hệ thống thông tin, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch,...
liên quan đến hoạt động đầu tư. Tăng cường cơ chế đối thoại, đổi mới, mở rộng
phương thức tiếp nhận kiến nghị, phản ánh của nhà đầu tư; xử lý dứt điểm, kịp
thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến các dự án đang thực hiện.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Vụ ĐTG; Vụ CNC; Vụ
ĐP; Vụ HTQT; các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả công tác xúc tiến đầu tư nước
ngoài vào Khu CNC Hòa Lạc
|
Hằng năm
|
V
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài
|
16.
|
Thực hiện nghiêm pháp luật về đầu tư và pháp luật
khác có liên quan đối với hoạt động đầu tư nước ngoài, chủ động phòng tránh
không để phát sinh khiếu kiện, tranh chấp quốc tế.
|
Thứ trưởng Lê Xuân
Định
|
Vụ ĐTG; Vụ CNC;
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện công tác thẩm định hoặc
có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư; phối hợp kiểm tra, giám sát công nghệ dự
án đầu tư.
|
Hằng năm
|
17.
|
Không cấp, điều chỉnh, quản lý, đàm phán dự án đầu
tư nước ngoài, ban hành quy định ưu đãi, hỗ trợ đầu tư,... trái thẩm quyền,
trái quy định pháp luật.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
18.
|
Thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư bảo đảm
hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường, phù hợp quy hoạch, theo đúng các tiêu
chí lựa chọn, sàng lọc dự án,... bảo đảm chặt chẽ về quy trình, thủ tục cấp,
điều chỉnh, thu hồi, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài theo đúng
quy định pháp luật. Xử lý dứt điểm các dự án gây ô nhiễm môi trường, sử dụng
đất không hiệu quả, kinh doanh thua lỗ nhiều năm, dự án không thực hiện đúng
cam kết. Phòng ngừa, giải quyết sớm, có hiệu quả các tranh chấp liên quan đến
đầu tư nước ngoài.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
19.
|
Tăng cường công tác kiểm tra gắn với nâng cao trách
nhiệm của người đứng đầu trong chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước liên quan tới đầu tư nước ngoài tại các khu công nghệ
cao quốc gia.
|
Thứ trưởng Bùi Thế
Duy
|
Vụ CNC
|
TTra Bộ, các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo đánh giá tổng hợp việc chấp hành chủ
trương, chính sách liên quan đến đầu tư nước ngoài tại các khu công nghệ cao
quốc gia
|
Hằng năm
|
20.
|
Chú trọng nâng cao năng lực và đạo đức công vụ của
đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài phù hợp với những yêu cầu,
nhiệm vụ mới về quản lý đầu tư nước ngoài.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
Các đơn vị liên
quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
21.
|
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống thông tin và cơ sở dữ
liệu để kết nối với Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
|
Thứ trưởng Trần
Văn Tùng
|
BQL Khu CNC Hòa Lạc
|
TTCNTT; các đơn vị
liên quan
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hằng năm
|
Danh sách phát
hành
STT
|
Tên đơn vị
|
Danh sách phát
hành
|
1.
|
Văn phòng Chính phủ
|
|
2.
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
3.
|
05 Thứ trưởng (Trần Văn Tùng; Phạm Công Tạc;
Bùi Thế Duy; Lê Xuân Định; Nguyễn Hoàng Giang)
|
|
4.
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
5.
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
6.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
|
7.
|
Vụ Phát triển khoa học và công nghệ địa phương
|
|
8.
|
Vụ Pháp chế
|
|
9.
|
Văn phòng Bộ
|
|
10.
|
Thanh tra Bộ
|
|
11.
|
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
|
|
12.
|
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ
|
|
13.
|
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp
KH&CN
|
|
14.
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
|
15.
|
Ban Quản lý Khu CNC Hòa Lạc
|
|
16.
|
Trung tâm công nghệ thông tin
|
|
17.
|
Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển truyền thông Khoa
học và Công nghệ
|
|
18.
|
Vụ ĐTG: 04
|
|
Tổng
|
25
|
|