ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2570/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 20 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỢT CAO ĐIỂM HÀNH ĐỘNG
NĂM VSATTP TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một điều của Luật An
toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03
tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc
kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Kế hoạch số 8534/KH-BNN-QLCL ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc triển
khai đợt cao điểm hành động năm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông
nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 1627/TTr-SNN ngày 13 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai đợt cao điểm hành động Năm Vệ
sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
Kiểm soát tốt chất cấm trong chăn
nuôi; giảm thiểu mức tồn dư thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong rau, quả; chất cấm, tồn dư hóa chất, kháng
sinh trong thịt lợn, thịt gà, thủy sản nuôi, tạo niềm tin cho người tiêu dùng
thực phẩm nông sản, thủy sản.
2. Yêu cầu
- Kiểm soát có hiệu quả việc lưu
thông, buôn bán và sử dụng chất cấm (đặc biệt là Salbutamol, VAT Yellow) trong
chăn nuôi; hóa chất, kháng sinh cấm trong nuôi trồng thủy sản;
- Tỷ lệ mẫu giám sát tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong rau; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong sản phẩm thịt lợn,
thịt gà, thủy sản nuôi, giảm so với 9 tháng đầu năm 2015;
- Nhận thức, trách nhiệm của người
sản xuất, kinh doanh về ATTP, niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm an
toàn có xác nhận được nâng cao.
3. Phạm vi, đối tượng và thời gian
thực hiện
- Phạm vi: triển
khai đợt cao điểm trên phạm vi toàn tỉnh;
- Đối tượng: thịt lợn, thịt gà (Sabultamol và VAT Yellow); rau, quả (tồn dư thuốc bảo
vệ thực vật); tôm, cá nuôi (hóa chất, kháng sinh);
- Thời gian: từ ngày 23/11/2015 đến ngày 29/02/2016
(sau Tết âm lịch Bính Thân).
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Các hoạt động tuyên truyền:
Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo
Quảng Trị, băng rôn, tờ rơi, áp phích và tập huấn các nội dung sau:
- Phổ biến sâu rộng đến các cơ
quan chức năng, cơ sở sản xuất kinh doanh, người tiêu dùng về đợt cao điểm năm
vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Phổ biến, hướng dẫn các cơ sở
sản xuất kinh doanh tuân thủ quy định về đảm bảo ATTP, người tiêu dùng hiểu
biết và ủng hộ sản phẩm an toàn có xác nhận;
- Tổ chức hướng dẫn các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực hành nông nghiệp tốt (GAP, GMP), đặc biệt không sử dụng
chất cấm, chất bảo quản, phụ gia, thuốc thú y, thuốc BVTV ngoài danh mục; cơ sở
đủ điều kiện đảm bảo ATTP;
- Xúc tiến thương mại, kết nối sản
xuất - tiêu thụ và quảng bá sản phẩm an toàn có xác nhận.
2. Công tác kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm
- Tổ chức các đoàn kiểm tra, đánh
giá và xếp loại điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông
tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn. Tái kiểm tra 100% cơ sở loại C và xử lý vi phạm
hành chính, công khai cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C;
- Lấy mẫu
sản phẩm nông lâm thủy sản để giám sát an toàn thực phẩm tại các
cơ sở sản xuất kinh doanh, ưu tiên các sản phẩm rau, củ, quả,
thịt. Cấp xác nhận sản phẩm an toàn thí điểm trước khi đến
tay người tiêu dùng;
- Tăng cường kiểm soát thực phẩm
nhập khẩu (thịt, rau, quả) tại các siêu thị, chợ; xử lý,
cảnh báo các trường hợp phát hiện không đảm bảo an toàn thực phẩm.
3. Công tác
thanh tra
- Tổ chức 2 đợt thanh tra chuyên
ngành do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì
phối hợp với các Sở, Ban ngành liên quan để giám sát ATTP
trong sản xuất, kinh doanh rau, quả, thịt, cá, tôm trên cơ sở phân loại nguy cơ
để lấy mẫu phân tích, truy xuất nguồn gốc, phát hiện và xử lý nghiêm các vi
phạm;
- Công khai trường hợp vi phạm
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
4. Phân công cụ thể các cơ quan, đơn vị thực
hiện nhiệm vụ đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
(Kế hoạch và phân công nhiệm vụ chi tiết kèm
theo).
5. Kinh phí
- Các đơn vị ưu tiên kinh phí đã
được bố trí năm 2015 để triển khai các nội dung Kế hoạch đợt
cao điểm;
- Giao Sở Tài chính rà soát, cân đối bổ sung
nguồn kinh phí cho các đơn vị chủ trì triển khai thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành
phố, thị xã xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
phân công trong phụ biểu đính kèm theo Quyết định này. Kết thúc đợt cao điểm tổ
chức tổng kết, đánh giá, báo cáo về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn kiểm tra, đôn đốc việc triển khai nhiệm vụ thực hiện đợt cao
điểm hành động tại địa bàn toàn tỉnh. Định kỳ trước ngày
25 hàng tháng, báo cáo kết quả thực hiện về
UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, Ban
ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Thức
|
KẾ HOẠCH VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2570/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời gian
thực hiện
|
Phạm vi
|
1
|
Tuyên truyền, tập huấn
VSATTP trong lĩnh vực nông nghiệp
|
1.1
|
Phổ biến, hướng dẫn cho các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng không sử dụng
chất cấm, chất bảo quản, phụ gia, thuốc BVTV, thuốc thú y ngoài Danh mục;
tuân thủ 04 đúng về sử dụng thuốc BVTV, thuốc thú y; phổ biến người tiêu dùng
hiểu biết và ủng hộ sản phẩm an toàn có xác nhận
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Y tế, Sở Công Thương, Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ
tỉnh, Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Trị
|
Từ 23/11/2015
đến 30/12/2015
|
Toàn tỉnh
|
1.2
|
Treo băng rôn tuyên truyền về sử dụng thuốc BVTV an toàn trên rau và
không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Hội Nông dân tỉnh, Hội Phụ nữ tỉnh, UBND xã: Triệu Đông,
Vĩnh Thủy
|
Từ 15/01/ 2015 đến 20/02/2016
|
Xã Triệu Đông, Triệu Phong; xã Vĩnh Thủy, Vĩnh Linh
|
1.3
|
Tổ chức 8 lớp tập huấn ATTP trong sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản cho cán bộ cấp huyện, xã và chủ cơ sở
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Từ 01/12/ 2015 đến 20/12/2015
|
Toàn tỉnh
|
2
|
Tổ chức hỗ trợ cơ sở sản xuất kinh doanh về đảm bảo ATTP;
lấy mẫu giám sát, xác nhận sản phẩm an toàn trước khi đến tay người tiêu dùng
|
2.1
|
Hỗ trợ cơ sở sản xuất kinh doanh chứng nhận áp dụng thực
hành sản xuất tốt (GAP, GMP), chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh đủ điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm theo quy định
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Y tế, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Từ 23/11/2015 đến 29/02/2016
|
Toàn tỉnh
|
2.2
|
Phổ biến, vận động 1 số cơ sở kinh doanh buôn bán (tập trung vào 1 số
siêu thị, cửa hàng chuyên doanh nông thủy sản) tham gia tiêu thụ sản phẩm an
toàn có xác nhận
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Công Thương, UBND huyện Vĩnh Linh, TX Quảng Trị,
TP Đông Hà
|
Từ 01/12/2015 đến 29/02/2016
|
Huyện Vĩnh Linh, TX Quảng Trị, TP Đông Hà
|
2.3
|
Hỗ trợ cơ sở kinh doanh buôn bán nêu tại mục 2.2 lấy mẫu,
giám sát và xác nhận sản phẩm an toàn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Y tế, UBND H Vĩnh Linh, TX Quảng Trị, TP Đông Hà
|
Từ 01/12/2015 đến 29/02/2016
|
Huyện Vĩnh Linh, TX Quảng Trị, TP Đông Hà
|
3
|
Kiểm tra, thanh tra chuyên ngành (lồng ghép với Tháng vệ
sinh an toàn thực phẩm cuối năm)
|
3.1
|
Kiểm tra, thanh tra lấy mẫu giám sát chất cấm salbutamol,
Vàng O trong chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh thịt; kháng sinh cấm trong nuôi
trồng thủy sản, dư lượng thuốc BVTV trong rau
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Công an tỉnh, Sở Y tế, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Từ 14/12/2015 đến 20/02/2016
|
Toàn tỉnh
|
3.2
|
Tái kiểm tra 100% cơ sở loại C và xử lý hành chính, công
khai cơ sở tái kiểm tra vẫn loại C theo 45/2014/TT-BNNPTNT
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Y tế, Sở Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Từ 23/11/2015 đến 29/02/2016
|
Toàn tỉnh
|
3.3
|
Công khai các trường hợp vi phạm trên phương tiện thông
tin đại chúng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Trị
|
Từ 23/11/2015 đến 29/02/2016
|
Toàn tỉnh
|
4
|
Cung cấp các thông tin về các sản phẩm an toàn có xác nhận
|
4.1
|
Thông tin sản phẩm đã được kiểm soát và xác nhận ATTP trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Công Thương, Sở Y tế, Báo Quảng Trị, Đài Phát thanh
và Truyền hình Quảng Trị
|
Từ 23/11/2015 đến 29/02/2016
|
Toàn tỉnh
|
5
|
Tăng cường kiểm soát thực phẩm nhập khẩu
|
5.1
|
Lấy mẫu kiểm tra tăng cường thịt bò,
lợn, gà nhập khẩu tại các cơ sở kinh doanh kiểm tra chỉ tiêu vi sinh, tồn dư
hóa chất, kháng sinh
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Công Thương, Công an tỉnh
|
Từ 15/12/2015 đến 29/02/2016
|
Các cơ sở kinh doanh trên phạm vi toàn tỉnh
|
5.2
|
Lấy mẫu kiểm tra tăng cường rau, quả
nhập khẩu tại các cơ sở kinh doanh để kiểm tra tồn dư hóa chất, thuốc bảo vệ
thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Công thương, Công an tỉnh
|
Từ 15/12/2015 đến 29/02/2016
|
Các cơ sở kinh doanh trên phạm vi toàn tỉnh
|
6
|
Tổng kết, báo cáo kết quả triển khai đợt cao điểm năm vệ
sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Tháng 3/2016
|
|