Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2009 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu | 2540/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 21/07/2009 |
Ngày có hiệu lực | 21/07/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Nguyễn Chí Dũng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2540/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 21 tháng 7 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Chỉ thị số 09/2005/CT-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Chương trình hành động số 204/CTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2008 - 2010 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Kế hoạch số 1504/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động phong trào thi đua chuyên đề cải cách hành chính năm 2009;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1407/TTr-SNV ngày 16 tháng 7 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hằng năm đối với các xã, phường, thị trấn.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính đối với các xã, phường, thị trấn và thực hiện công tác xét khen thưởng theo Kế hoạch số 1504/KH-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phát động phong trào thi đua chuyên đề cải cách hành chính năm 2009.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ;, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
ĐÁNH
GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HẰNG NĂM ĐỐI VỚI
CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2540/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2009 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT |
NỘI DUNG |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TỰ CHẤM |
ĐIỂM THẨM ĐỊNH |
I |
TỔ CHỨC VÀ CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
22 |
|
|
1 |
Chỉ đạo công tác cải cách hành chính |
12 |
|
|
1.1 |
Xây dựng, ban hành các văn bản và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính đạt các yêu cầu: kịp thời, bám sát Kế hoạch cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố và có cụ thể hoá thành chương trình công tác hằng tháng, quý, năm. |
4 |
|
|
1.2 |
Thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ hằng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm. |
3 |
|
|
1.3 |
Lồng ghép, đánh giá và xây dựng kế hoạch công tác cải cách hành chính hằng tháng, quý, … qua các cuộc họp Ủy ban nhân dân định kỳ hằng tháng theo luật định. |
5 |
|
|
2 |
Công tác thông tin tuyên truyền |
6 |
|
|
2.1 |
Tổ chức học tập, quán triệt, trao đổi thông tin về cải cách hành chính cho cán bộ, công chức trong hệ thống chính trị (qua tài liệu hoặc các cuộc họp chuyên đề). |
3 |
|
|
2.2 |
Thường xuyên thông tin tuyên truyền qua hệ thống phát thanh của xã, các cuộc họp đoàn thể, thôn, khu phố về tình hình và kết quả thực hiện cải cách hành chính của cơ sở, huyện, thành phố, tỉnh. |
3 |
|
|
3 |
Công tác kiểm tra cải cách hành chính |
4 |
|
|
3.1 |
Có Kế hoạch tự kiểm tra công tác cải cách hành chính về thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức trong cơ quan, đơn vị hằng quý, 6 tháng, năm. |
2 |
|
|
3.2 |
Chỉ đạo và chấn chỉnh sau tự kiểm tra công tác cải cách hành chính. |
2 |
|
|
II |
KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH |
58 |
|
|
1 |
Cải cách thể chế |
22 |
|
|
1.1 |
Thường xuyên rà soát và kiến nghị cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp hoặc rà soát để bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền. |
2 |
|
|
1.2 |
Tổ chức tự rà soát, điều chỉnh hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền điều chỉnh các thủ tục hành chính không còn phù hợp theo Đề án 30 của Chính phủ, không tự ý đặt ra các trình tự, thủ tục hành chính trái quy định. |
3 |
|
|
1.3 |
Thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" đúng theo quy định. |
17 |
|
|
1.3.1 |
Có phòng "một cửa", "một cửa liên thông" đảm bảo diện tích, điều kiện làm việc. |
2 |
|
|
1.3.2 |
Có "bộ phận tiếp nhận và trả kết quả" và hoạt động theo Quy chế nghiêm túc. |
2 |
|
|
1.3.3 |
Niêm yết công khai đầy đủ và đúng các quy định về trình tự, thủ tục hành chính, phí, lệ phí, giải quyết hồ sơ và trách nhiệm của cán bộ, công chức tiếp nhận hồ sơ, có họp thư góp ý. |
3 |
|
|
1.3.4 |
Giải quyết hồ sơ theo thủ tục hành chính đúng hẹn; không có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng. |
10 |
|
|
2 |
Cải cách tổ chức bộ máy |
10 |
|
|
2.1 |
Thực hiện tốt các công việc được phân cấp theo thẩm quyền. |
4 |
|
|
2.2 |
Cải tiến lề lối làm việc và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có Quy chế làm việc phù hợp với Quy chế mẫu và thực hiện tốt Quy chế đã ban hành. |
6 |
|
|
3 |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
18 |
|
|
3.1 |
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức |
9 |
|
|
3.1.1 |
Có quy định và thực hiện việc lập kế hoạch công tác tuần, tháng và báo cáo kế hoạch công tác tuần, tháng của từng cán bộ, công chức. |
2 |
|
|
3.1.2 |
Ban hành quyết định phân công nhiệm vụ rõ ràng cho từng cán bộ, công chức. |
1 |
|
|
3.1.3 |
Đánh giá, phân loại kết quả thực thi công vụ của cán bộ, công chức 6 tháng, năm. |
2 |
|
|
3.1.4 |
Thực hiện báo cáo, thống kê về cán bộ, công chức đúng định kỳ hằng quý, 6 tháng, năm. |
2 |
|
|
3.1.5 |
Quản lý, bổ sung hồ sơ cán bộ, công chức định kỳ theo quy định. |
2 |
|
|
3.2 |
Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cán bộ, công chức. |
9 |
|
|
3.2.1 |
Có quy hoạch và thực hiện tốt công tác quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
3 |
|
|
3.2.2 |
Cán bộ, công chức thực hiện tốt văn hoá công sở theo Quyết định số 29/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
4 |
|
|
a) |
Làm việc đúng giờ theo quy định. |
1 |
|
|
b) |
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức khi thực hiện nhiệm vụ. |
1 |
|
|
c) |
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc. |
1 |
|
|
d) |
Không sử dụng đồ uống có cồn tại công sở (trong giờ làm việc). |
1 |
|
|
3.2.3 |
Không có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật. |
2 |
|
|
4 |
Cải cách tài chính công |
8 |
|
|
4.1 |
Điều hành tốt kế hoạch tài chính đã được phê duyệt; không để nợ lương cán bộ, công chức, không chi tiêu sai nguyên tắc, không bị tài chính xuất toán. |
5 |
|
|
4.2 |
Thông báo công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng tài chính công theo định kỳ. |
3 |
|
|
III |
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH |
11 |
|
|
1 |
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo; không có đơn thư tồn đọng. |
4 |
|
|
2 |
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời gian quy định các văn bản chỉ đạo của trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện. |
5 |
|
|
3 |
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan. |
2 |
|
|
IV |
CÓ SÁNG KIẾN TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ TRONG HOẠT ĐỘNG CƠ QUAN |
5 |
|
|
V |
TỰ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH |
4 |
|
|
1 |
Thời điểm đánh giá, phân loại: từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 11 hằng năm. |
2 |
|
|
2 |
Thời gian hoàn chỉnh báo cáo đánh giá, phân loại theo quy trình và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trước ngày 10 tháng 11 hằng năm. |
2 |
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG |
100 |
|
|
Ghi chú:
- Xã, phường, thị trấn có cán bộ, công chức bị kỷ luật: trừ 2 điểm;
- Xã, phường, thị trấn để Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố nhắc nhở, phê bình bằng văn bản trong thực thi công vụ: trừ 5 điểm;
- Cơ quan, đơn vị để hồ sơ tồn đọng do nguyên nhân chủ quan làm phát sinh khiếu nại, tố cáo của người dân và doanh nghiệp: trừ 5 điểm.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ 90 đến 100: xếp loại tốt;
- Điểm tổng cộng từ 75 đến 89: xếp loại khá;
- Điểm tổng cộng từ 60 đến 74: xếp loại trung bình;