Quyết định 2540/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kiên Giang
Số hiệu | 2540/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 03/12/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Người ký | Lê Văn Thi |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2540/QĐ-UBND |
Kiên Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 639/TTr-STNMT ngày 07/11/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Quyết định này thay thế lĩnh vực: Biển và hải đảo của Quyết định số 2038/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tài nguyền và Môi trường Kiên Giang, mã số TTHC.TNMT.01; Quyết định số 2026/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố thủ tục hành chính ngành tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Kiên Giang và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/UBND CẤP HUYỆN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2540/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Kiên Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYỂT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. Lĩnh vực: Biển và hải đảo
STT |
Tên thủ tục hành chính |
||
a. Thủ tục hành chính mới ban hành |
|||
1 |
Giao khu vực biển |
||
2 |
Gia hạn quyết định giao khu vực biển |
||
3 |
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển |
||
4 |
Trả lại khu vực biển |
||
5 |
Thu hồi khu vực biển |
||
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
b. Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ |
|||
1 |
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (đối với tổ chức đang sử dụng mặt nước biển để nuôi thủy sản, thời điểm sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004) |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
2 |
|
Thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (đối với tổ chức trong nước) |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
3 |
|
Thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (đối với tổ chức, cá nhân nước) ngoài) |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
4 |
|
Gia hạn cho thuê mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP HUYỆN
I. Lĩnh vực: Biển và hải đảo
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ, hủy bỏ |
||||
1 |
|
Giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng thủy sản |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
|
2 |
|
Gia hạn, thời hạn giao mặt nước biển cho cá nhân để nuôi trồng thủy sản |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
|
3 |
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển đối với cá nhân được giao mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
|
4 |
|
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mặt nước biển đối với cá nhân đang sử dụng mặt nước biển để nuôi trồng thủy sản (thời điểm sử dụng, mặt nước biển trước ngày 01 tháng 07 năm 2004) |
Nghị định số 51/2014/NĐ- CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển |
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|