Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 2519/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp thực hiện thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu 2519/QĐ-UBND
Ngày ban hành 02/11/2018
Ngày có hiệu lực 02/11/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Phước
Người ký Nguyễn Văn Trăm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2519/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 02 tháng 11 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÔNG BÁO KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 96/TTr-STP ngày 15/10/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp thực hiện thông báo khi có sự thay đổi hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh; Chánh án Tòa án nhân dân các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Tòa án nhân dân Tối cao;
- TT Tỉnh
y, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- LĐVP, NC;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, DN17.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN THÔNG BÁO KHI CÓ SỰ THAY ĐỔI HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2519/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định trách nhiệm thông báo và xử lý thông báo của Tòa án nhân dân, các cơ quan nhà nước khi có sự thay đổi hộ tịch của cá nhân theo Bản án, Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy chế này được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước bao gồm: Sở Tư pháp; Tòa án nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân các huyện, thị xã; UBND các huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn; cá nhân và tổ chức có liên quan.

Điều 3. Thông tin thay đổi hộ tịch cần thực hiện thông báo

1. Bản án, Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật liên quan đến thay đổi hộ tịch của cá nhân về: Xác định cha, mẹ, con; xác định lại giới tính; nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; công nhận giám hộ; tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Hình thức thông báo: Tòa án nhân dân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo bằng văn bản kèm theo trích lục Bản án, bản sao Quyết định đến UBND nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân.

3. Tiếp nhận và xử lý thông báo: UBND nơi đã đăng ký hộ tịch của cá nhân có trách nhiệm ghi vào sổ hộ tịch theo đúng nội dung thay đổi hộ tịch của Bản án, Quyết định.

Điều 4. Nguyên tắc phối hợp cung cấp thông tin thay đổi hộ tịch

1. Mối quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức phải chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn nhằm đảm bảo trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có việc thay đổi hộ tịch, bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật liên quan đến thay đi hộ tịch của cá nhân phải gửi cho UBND nơi đã đăng ký hộ tịch và xác định trách nhiệm cụ thể giữa các cơ quan, tổ chức có liên quan.

2. Việc phối hợp hoạt động trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan, tổ chức và quy định của pháp luật, không làm cản trở đến hoạt động của cơ quan, tổ chức và ảnh hưởng đến quyền lợi của cá nhân.

[...]