Quyết định 250/QĐ-UBDT năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổng hợp do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành

Số hiệu 250/QĐ-UBDT
Ngày ban hành 16/05/2017
Ngày có hiệu lực 16/05/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Uỷ ban Dân tộc
Người ký Đỗ Văn Chiến
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 250/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔNG HỢP

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP, ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Vụ trưng Vụ Tổng hợp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng

Vụ Tổng hợp là tổ chức thuộc Ủy ban Dân tộc, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc (sau đây gọi tắt là Bộ trưởng, Chủ nhiệm) thực hiện tổng hợp tình hình công tác dân tộc; quản lý nhà nước về khoa học, công nghệ, điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban Dân tộc.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Công tác tổng hợp

a) Chủ trì

- Trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý nhà nước về công tác dân tộc thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Chủ nhiệm, của Thủ tướng Chính phủ khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm phân công;

- Theo dõi, tổng hợp tình hình vùng dân tộc thiểu số, tình hình thực hiện nhiệm vụ công tác dân tộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban Dân tộc;

- Xây dựng báo cáo công tác dân tộc hàng tháng, quý, 6 tháng, tổng kết năm, tng kết nhiệm kỳ, báo cáo chuyên đvà đột xuất khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao;

- Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá việc tổ chức thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm giao;

- Chủ trì, phối hợp với các Cơ quan liên quan xây dựng báo cáo công tác chỉ đạo điều hàng tháng, quý, 6 tháng và tng kết năm của lãnh đạo Ủy ban;

- Kiểm tra tình hình thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác dân tộc ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương. Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm đề xuất, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiu s;

- Là đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo chung về công tác dân tộc của các cơ quan trung ương và địa phương liên quan đến nhiệm vụ của Ủy ban Dân tộc khi được phân công.

b) Công tác phối hợp

- Kiểm tra việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước liên quan đến công tác dân tộc ở các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các địa phương;

- Tổng hợp, chuẩn bị các nội dung báo cáo liên quan đến công tác dân tộc phục vụ các cuộc họp, hội nghị của lãnh đạo Ủy ban. Tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm chun bị báo cáo trước Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, báo cáo trả lời cử tri và đại biểu Quốc hội các vấn đề liên quan đến công tác dân tộc của Bộ trưởng, Chủ nhiệm khi được phân công.

2. Thực hiện nhiệm vụ về khoa học, công nghệ, điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường của Ủy ban Dân tộc

a) Thực hiện nhiệm vụ chung

- Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Chủ trì tham mưu cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban thực hiện: duyệt Kế hoạch, tổ chức thẩm định, kiểm tra việc tổ chức thực hiện và nghiệm thu các đtài, dự án về khoa học, công nghệ, điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường.

b) Thực hiện quản lý nhiệm vụ Chương trình khoa học và công nghệ cấp Quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030”, mã số CTDT/16-20.

c) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về khoa học công nghệ, điều tra cơ bản và bảo vệ môi trường cấp Bộ của Ủy ban Dân tộc

[...]