ỦY
BAN QUỐC GIA
VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/QĐ-UBQGBĐKH
|
Hà
Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số
34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số
43/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ủy
ban Quốc gia về biến đổi khí hậu;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế làm việc của Ủy
ban Quốc gia về biến đổi khí hậu.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Các thành viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
CHỦ
TỊCH
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
QUY CHẾ
LÀM VIỆC CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/QĐ-UBQGBĐKH ngày 20 tháng 3 năm 2012 của
Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về
nguyên tắc, trách nhiệm, quyền hạn, chế độ làm việc và quan hệ công tác của Ủy
ban Quốc gia về biến đổi khí hậu.
2. Quy chế này áp dụng đối với
các thành viên Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu, Văn phòng Ủy ban Quốc gia về
biến đổi khí hậu; các Bộ, ngành và cơ quan, tổ chức là Ủy viên Ủy ban Quốc gia
về biến đổi khí hậu.
Điều 2.
Nguyên tắc làm việc
1. Ủy ban Quốc gia về biến đổi
khí hậu (sau đây gọi tắt là Ủy ban) làm việc theo chế độ đề cao trách nhiệm cá
nhân của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên Ủy ban.
2. Bảo đảm sự chủ động giải quyết
nhiệm vụ của các thành viên Ủy ban và sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ về biến
đổi khí hậu.
3. Giải quyết công việc đúng phạm
vi thẩm quyền và trách nhiệm được phân công, đúng trình tự, thủ tục theo các
quy định của pháp luật, bảo đảm kịp thời, chất lượng và hiệu quả.
4. Bảo đảm yêu cầu phối hợp công
tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
Chương II
NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA CÁC
TỔ CHỨC VÀ THÀNH VIÊN ỦY BAN
Điều 3. Chủ
tịch Ủy ban
1. Chỉ đạo toàn diện về tổ chức,
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban; quyết định chương trình, kế hoạch
công tác của Ủy ban.
2. Phân công nhiệm vụ đối với
các Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban; chỉ đạo sự phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa
các thành viên Ủy ban.
3. Quyết định triệu tập, chủ trì
và kết luận các cuộc họp của Ủy ban.
4. Quyết định các vấn đề tầm chiến
lược về biến đổi khí hậu của Việt Nam thuộc thẩm quyền Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ.
5. Quyết định các vấn đề về quy
hoạch trung và dài hạn; phương hướng, cơ chế, thể chế, chính sách, chương
trình, dự án đầu tư, quan điểm tiếp cận của Việt Nam với biến đổi khí hậu.
6. Chỉ đạo thực hiện các chiến
lược, chương trình quốc gia liên quan đến biến đổi khí hậu.
Điều 4. Phó
Chủ tịch thường trực
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo,
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban quy định tại
Điều 3 Quy chế này; thay mặt Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo, điều hành hoạt động và xử
lý các công việc thường xuyên của Ủy ban. Chỉ đạo việc phối hợp thực hiện nhiệm
vụ giữa các ủy viên Ủy ban.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo
xây dựng thể chế, cơ chế, chính sách, pháp luật, chương trình, dự án; chỉ đạo
việc thực hiện các chương trình, chiến lược quốc gia liên quan đến biến đổi khí
hậu.
3. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo
các Bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai chiến lược quốc gia về biến đổi
khí hậu, chiến lược tăng trưởng xanh, chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm,
hiệu quả, chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua chống mất rừng và
suy thoái rừng và các chương trình khác có liên quan đến biến đổi khí hậu.
4. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo
tổ chức thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế, đàm phán gia nhập điều ước quốc
tế, tổ chức quốc tế liên quan đến biến đổi khí hậu.
5. Phê duyệt danh sách thành
viên Ủy ban.
Điều 5. Phó
Chủ tịch, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo
xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
2. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo,
đôn đốc, điều phối các Bộ, ngành, địa phương xây dựng và triển khai thực hiện
các chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án về biến đổi khí hậu bảo đảm
tính hiệu quả, lồng ghép và đồng bộ với các chiến lược, chương trình khác.
3. Giúp Chủ tịch Ủy ban chỉ đạo,
tổ chức việc nghiên cứu về biến đổi khí hậu, tham vấn, tư vấn các vấn đề về biến
đổi khí hậu có liên quan đến phát triển kinh tế - xã hội bền vững và bảo đảm quốc
phòng, an ninh.
4. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban.
5. Giúp Chủ tịch Ủy ban trực tiếp
chỉ đạo các hoạt động của Văn phòng Ủy ban.
Điều 6. Các Ủy
viên Ủy ban
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy
viên Ủy ban
a) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban về việc tham mưu các nhiệm vụ có liên quan đến biến đổi khí hậu thuộc phạm
vi của Bộ, ngành, lĩnh vực mình phụ trách;
b) Thực hiện các nhiệm vụ của Ủy
ban trong lĩnh vực được giao; chỉ đạo lồng ghép các hoạt động về biến đổi khí hậu
trong các chiến lược, chương trình, đề án, dự án của Bộ, ngành mình; chủ động
phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương để xử lý những vấn đề có liên quan đến
biến đổi khí hậu;
c) Tham vấn các vấn đề quan trọng
khác có liên quan đến biến đổi khí hậu trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững
và bảo đảm quốc phòng, an ninh;
d) Tham dự đầy đủ các phiên họp Ủy
ban; cùng tập thể Ủy ban xem xét, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động
của Ủy ban; chịu trách nhiệm trong việc triển khai thực hiện các ý kiến kết luận
của Chủ tịch Ủy ban liên quan đến lĩnh vực Bộ, ngành và địa phương mình phụ
trách;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác của
Ủy ban theo phân công của Chủ tịch Ủy ban.
2. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
a) Chỉ đạo việc lồng ghép các nội
dung về biến đổi khí hậu trong xây dựng chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Chỉ đạo, điều phối và tổ chức thực hiện
Chương trình tăng trưởng xanh và các chương trình khác về ứng phó với biến đổi
khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b) Chủ động phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức vận động các tổ chức quốc tế tài trợ cho
các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu của Việt Nam; phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ bố trí kinh phí cho các Chương trình,
dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu;
c) Phối hợp với các thành viên Ủy
ban tổ chức đàm phán với các đối tác và nhà tài trợ về các khoản viện trợ, vốn
vay ưu đãi (ODA) cho các chương trình, dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu.
3. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Tài chính
a) Chỉ đạo và tổ chức nghiên cứu,
rà soát, đề xuất xây dựng hoàn thiện hệ thống tài chính về biến đổi khí hậu của
Việt Nam đảm bảo sự phù hợp và đồng bộ với các chính sách tài chính trong nước
và quốc tế;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường và thủ trưởng các Bộ, ngành huy động, bố trí, phân
bổ kinh phí cho các chương trình, dự án và các hoạt động về biến đổi khí hậu;
đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng kinh phí cho các hoạt động trên.
4. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Chỉ đạo lồng ghép, điều phối
và tổ chức thực hiện Chương trình giảm phát thải khí nhà kính thông qua chống mất
rừng và suy thoái rừng và các chương trình, quy hoạch, kế hoạch về biến đổi khí
hậu vào các chiến lược, chương trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
5. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ
a) Chỉ đạo xây dựng và thực hiện
phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ 5
năm và hàng năm, chuyển giao công nghệ về biến đổi khí hậu;
b) Chỉ đạo lập và bố trí kinh
phí thực hiện chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ về biến đổi khí hậu
năm năm, hàng năm; lồng ghép nhiệm vụ nghiên cứu khoa học công nghệ về biến đổi
khí hậu vào chương trình, đề án có liên quan.
6. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Ngoại giao
a) Chỉ đạo lồng ghép hoạt động đối
ngoại của Ủy ban vào Chương trình hoạt động đối ngoại Nhà nước, chương trình tổng
thể hoạt động đối ngoại của các Bộ, ngành, địa phương;
b) Tham gia đàm phán, góp ý nội
dung các văn bản pháp lý được ký kết trong khuôn khổ hợp tác quốc tế về biến đổi
khí hậu.
7. Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ
Công Thương
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện
Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và các chương trình khác về
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương.
8. Ủy viên Ủy ban, đại diện lãnh
đạo Ủy ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường của Quốc hội
a) Giúp Ủy ban báo cáo, giải
trình các vấn đề có liên quan đến biến đổi khí hậu trước Quốc hội, Ủy ban Thường
vụ Quốc hội trong các lĩnh vực khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường;
b) Phối hợp xây dựng và giám sát
việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về biến đổi khí hậu.
9. Ủy viên Ủy ban, đại diện lãnh
đạo Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Tuyên truyền, vận động nhân dân
xây dựng và thực hiện các giải pháp hiệu quả ứng phó với biến đổi khí hậu; thực
hiện phản biện xã hội, giám sát đối với các hoạt động ứng phó với biến đổi khí
hậu.
10. Ủy viên Ủy ban, Phó Trưởng
Ban thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ Lồng ghép các hoạt động ứng phó với biến
đổi khí hậu trong công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Tây Nam Bộ bảo đảm đồng bộ, bền vững, phát huy hiệu quả.
11. Các Ủy viên Ủy ban khác
Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
chung của Ủy viên Ủy ban quy định tại Khoản 1 Điều này và nhiệm vụ khác theo
phân công cụ thể của Chủ tịch Ủy ban.
Điều 7. Cơ
quan thường trực của Ủy ban, Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường
là cơ quan thường trực của Ủy ban, giúp Ủy ban thực hiện chức năng, nhiệm vụ được
giao.
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch
công tác của Ủy ban, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp tổ chức đàm
phán, gia nhập điều ước quốc tế, tổ chức quốc tế về biến đổi khí hậu và triển
khai thực hiện sau khi ký kết; vận động tài trợ, đàm phán, điều phối và tổ chức
thực hiện các dự án, đề án hợp tác quốc tế về biến đổi khí hậu.
4. Giúp Ủy ban kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Chiến lược và Kế hoạch hành động quốc gia về biến đổi khí hậu,
Chương trình mục tiêu quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu, Chương trình hỗ
trợ ứng phó với biến đổi khí hậu và các chiến lược, chương trình, đề án, dự án,
các nhiệm vụ khác có liên quan đến biến đổi khí hậu của các Bộ, ngành, địa
phương.
5. Chủ trì, phối hợp với các Bộ,
ngành có liên quan đề xuất, trình Ủy ban và Thủ tướng Chính phủ về danh mục các
chương trình, dự án, đề án, các hoạt động về biến đổi khí hậu của các Bộ,
ngành, địa phương.
6. Thực hiện nhiệm vụ phát ngôn
của Ủy ban và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Chủ tịch Ủy ban giao.
Điều 8. Tổ
chức giúp việc của Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu
1. Văn phòng Ủy ban Quốc gia về
biến đổi khí hậu là cơ quan giúp việc cho Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu đặt
tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Ủy viên Ủy ban chỉ định cơ
quan làm đầu mối thực hiện các nhiệm vụ của Ủy ban tại Bộ, ngành mình và thông
báo về Văn phòng Ủy ban Quốc gia về biến đổi khí hậu để tổng hợp, theo dõi và
phối hợp thực hiện.
Chương III
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN
HỆ CÔNG TÁC
Điều 9. Các
cuộc họp của Ủy ban
1. Ủy ban họp định kỳ một năm một
lần, trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban quyết định triệu tập họp bất
thường. Thành phần cuộc họp do Chủ tịch Ủy ban quyết định.
2. Chủ tịch Ủy ban, các Phó Chủ
tịch Ủy ban quyết định triệu tập cuộc họp thường trực của Ủy ban.
Thành phần tham dự cuộc họp thường
trực của Ủy ban bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban, Văn phòng Chính phủ,
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Trong trường hợp cần thiết, chủ tọa cuộc họp thường
trực của Ủy ban quyết định triệu tập các Ủy viên khác của Ủy ban, đại diện các
cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia cuộc họp.
3. Chủ tịch Ủy ban quyết định
triệu tập cuộc họp mở rộng có sự tham gia của người đứng đầu cơ quan chủ trì thực
hiện chiến lược, chương trình, đề án, dự án có liên quan đến biến đổi khí hậu.
Văn phòng Ủy ban chuẩn bị nội
dung, chương trình và các điều kiện cần thiết cho cuộc họp của Ủy ban; gửi tài
liệu đến các đại biểu tham dự cuộc họp trước ít nhất 03 ngày làm việc.
Điều 10. Chế
độ làm việc và cơ chế phối hợp
1. Các thành viên Ủy ban làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy
ban định kỳ hoặc đột xuất làm việc với Ủy viên Ủy ban, Văn phòng Ủy ban để nghe
báo cáo tình hình, và chỉ đạo việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của
Ủy ban.
3. Các Ủy viên Ủy ban có trách
nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách để phối hợp với
Văn phòng Ủy ban thực hiện các nhiệm vụ có liên quan; báo cáo Chủ tịch Ủy ban về
việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Điều 11. Chế
độ thông tin báo cáo
1. Các thành viên Ủy ban báo cáo
Chủ tịch Ủy ban theo các hình thức: Báo cáo trực tiếp, báo cáo bằng văn bản,
báo cáo thông qua các phiên họp định kỳ và đột xuất của Ủy ban. Nội dung báo
cáo gồm những vấn đề sau:
a) Tình hình thực hiện những
công việc thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
b) Nội dung và kết quả các hội
nghị, cuộc họp khi được Chủ tịch Ủy ban ủy quyền tham dự hoặc chỉ đạo các hội
nghị đó;
c) Kết quả làm việc và những kiến
nghị của các Bộ, ngành, địa phương, đối tác hoặc khi tham gia làm việc với các
đoàn nước ngoài ở trong nước cũng như ở nước ngoài.
2. Các Bộ, ngành, địa phương, cơ
quan chủ trì thực hiện chương trình, chiến lược, kế hoạch hành động có liên
quan đến biến đổi khí hậu chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6
tháng, năm), báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban.
a) Nội dung Báo cáo phải phân
tích, đánh giá, tổng kết việc quản lý và triển khai thực hiện chiến lược; phân
tích nguyên nhân khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến thực hiện chiến lược; báo
cáo phải trung thực, chính xác, phản ánh đầy đủ quá trình thực hiện nhiệm vụ và
kết quả đạt được.
b) Thời gian báo cáo
- Báo cáo 6 tháng: Ngày 15 tháng
7;
- Báo cáo năm: Ngày 15 tháng 01
của năm tiếp theo.
3. Văn phòng Ủy ban có trách nhiệm
xây dựng báo cáo 6 tháng và báo cáo năm về hoạt động của Ủy ban. Báo cáo 6
tháng và báo cáo năm phải được lấy ý kiến Ủy viên Ủy ban trước khi trình Chủ tịch
Ủy ban.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
1. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy
ban có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo các Ủy viên Ủy ban, Văn phòng Ủy ban thực
hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy
chế làm việc của Ủy ban, có những vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung,
do Chủ tịch Ủy ban xem xét, quyết định./.