ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2024/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 16
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Luật Đầu tư
theo phương thức đối tác công tư ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
70/2022/NĐ-CP ngày 27/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
01/2024/NĐ-CP ngày 01/01/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013, Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016, Nghị định số 125/2018/NĐ-CP ngày 19/9/2018, Nghị định số
117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27/92022);
Căn cứ Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 2402/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định
về thẩm định an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 26
tháng 9 năm 2024.
Điều
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế -Bộ GTVT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Báo, Đài PT&TH TV;
- Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh;
- Ban TCD-NC;
- Phòng THNV;
- Lưu: VT, Phòng CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
QUY ĐỊNH
VỀ THẨM ĐỊNH AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 25/2024/QĐ-UBND
ngày 16/9/2024 của UBND tỉnh)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định
một số nội dung trong việc thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm:
a) Các dự án (kể cả các dự
án khác mà có hạng mục công trình đường bộ), công trình đường bộ xây dựng mới,
nâng cấp, cải tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư; dự án đường đô thị,
đường tỉnh, đường huyện theo hình thức PPP (đầu tư theo phương thức đối tác
công tư).
b) Các công trình đường bộ
đang khai thác đối với đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường chuyên dùng
(bao gồm cả đường được đầu tư theo hình thức PPP và đường địa phương trên địa
bàn).
2. Đối với các dự án,
công trình đê kết hợp giao thông và các dự án, công trình đường bộ (kể cả các dự
án, công trình xây dựng khác mà có hạng mục công trình đường bộ) trên địa bàn tỉnh
không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này khuyến khích việc thực hiện thẩm định
an toàn giao thông theo Quy định này.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện quản lý, đầu tư các dự án
xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các công trình đường bộ; các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân được giao quản lý các công trình đường bộ đang khai thác thuộc thẩm
quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Nguyên tắc thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
Công tác thẩm tra, thẩm định
an toàn giao thông phải đảm bảo đúng theo quy định tại Chương VII Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (gọi tắt
là Thông tư 50/2015/TT-BGTVT).
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Điều
4. Các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông
1. Đối với đường bộ xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo
a) Thẩm định an toàn giao
thông bắt buộc thực hiện ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật (dự án thiết kế 3 bước)
hoặc thiết kế bản vẽ thi công (dự án thiết kế 2 bước).
b) Ngoài quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Giao thông vận tải quyết
định việc thẩm định an toàn giao thông nếu thấy cần thiết ở một trong các giai
đoạn sau:
- Lập Dự án đầu tư xây dựng
công trình hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình.
- Trước khi đưa đường vào
khai thác.
c) Đối với các giai đoạn
thẩm định an toàn giao thông nêu tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này thực hiện
đối các dự án, công trình có cấp kỹ thuật từ cấp V đồng bằng (theo tiêu chuẩn
TCVN: 4054-2005, Đường ô tô - yêu cầu thiết kế) trở lên và đương cấp khu vực
(theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 07-4:2023/BXD - Công trình giao thông đô
thị)) trở lên; Ủy ban nhân dân tỉnh có thể quyết định thẩm định an toàn giao
thông ở bất kỳ cấp kỹ thuật nào của công trình nếu thấy cần thiết.
2. Đối với công trình đường
bộ đang khai thác phải thực hiện thẩm định an toàn giao thông khi xảy ra một
trong các trường hợp sau
a) Công trình đường bộ đã
được nâng cấp, cải tạo nếu xảy ra số vụ tai nạn giao thông tăng đột biến so với
trước khi nâng cấp, cải tạo.
b) Lưu lượng xe thực tế
tăng trên 30% so với lưu lượng xe thiết kế của kỳ tính toán.
c) Tình trạng đô thị hóa
tăng trên 20% so với thời điểm đưa công trình vào khai thác.
Điều
5. Thẩm quyền thẩm định an toàn giao thông
1. Đối với các Dự án đầu
tư xây dựng, công trình phải thẩm định an toàn giao thông theo quy định tại Điều
1 và Điều 4 Quy định này phân cấp cho Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định
an toàn giao thông trên cơ sở Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông của tổ chức
Tư vấn thẩm tra an toàn giao thông đủ điều kiện, năng lực theo quy định. Kết quả
thẩm định làm cơ sở để phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông.
2. Chủ đầu tư, Nhà đầu tư
(hoặc đơn vị chuẩn bị dự án PPP), các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được
giao quản lý các công trình đường bộ đang khai thác chịu trách nhiệm tổ chức thực
hiện thẩm tra an toàn giao thông.
Điều
6. Các căn cứ làm cơ sở thẩm định an toàn giao thông
Các căn cứ làm cơ sở thẩm
định an toàn giao thông thực hiện theo quy định tại Điều 55 Thông tư
50/2015/TT-BGTVT.
Điều
7. Trình tự thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
1. Trình tự thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đối với các dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo thực
hiện theo quy định tại Điều 56 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT. Việc thẩm định, phê
duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông được thực hiện đồng thời với thẩm định,
phê duyệt dự án, thiết kế, Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng, cụ thể như
sau
a) Đối với dự án đầu tư
xây dựng phải thẩm tra an toàn giao thông ở bước lập dự án đầu tư xây dựng theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này:
- Dự án đầu tư xây dựng
theo phân cấp do Sở Giao thông vận tải là cơ quan thẩm định: Chủ đầu tư, Nhà đầu
tư (hoặc đơn vị chuẩn bị dự án PPP) tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng, lập Báo
cáo thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo
thẩm tra an toàn giao thông đồng thời với thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Sở
Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân tỉnh để phê duyệt Báo cáo thẩm tra an
toàn giao thông được lồng ghép vào cùng với Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng
có hạng mục đường giao thông phù hợp với điểm c khoản 1 Điều 4 Quy định này
theo phân cấp do cơ quan khác thẩm định: Chủ đầu tư, Nhà đầu tư (hoặc đơn vị
chuẩn bị dự án PPP) tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng, lập Báo cáo thẩm tra an
toàn giao thông, trình Sở Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo thẩm tra an toàn
giao thông. Sở Giao thông vận tải gửi kết quả thẩm định an toàn giao thông đến
cơ quan chủ trì thẩm định dự án đầu tư xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh đề
phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông được lồng ghép vào cùng với Quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
b) Đối với thiết kế kỹ
thuật (dự án thiết kế 3 bước) hoặc thiết kế bản vẽ thi công (dự án thiết kế 2
bước):
- Thiết kế xây dựng theo
phân cấp Sở Giao thông vận tải là cơ quan thẩm định: Chủ đầu tư, Nhà đầu tư tổ
chức lập thiết kế xây dựng, Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở Giao
thông vận tải thẩm định Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông đồng thời với thẩm
định thiết kế. Phân cấp cho Sở Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo thẩm tra an
toàn giao thông trước khi Chủ đầu tư, Nhà đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng
theo quy định.
- Thiết kế xây dựng có hạng
mục đường giao thông theo phân cấp cơ quan khác thẩm định: Chủ đầu tư, Nhà đầu
tư tổ chức lập thiết kế xây dựng, Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông, trình Sở
Giao thông vận tải thẩm định Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông. Phân cấp cho
Sở Giao thông vận tải phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông trước khi
Chủ đầu tư, Nhà đầu tư phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định.
c) Đối với trường hợp trước
khi đưa công trình đường bộ vào khai thác phải thẩm tra an toàn giao thông được
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Quy định này: Chủ đầu tư, Nhà đầu tư tổ chức
lập Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông; trình Sở Giao thông vận tải thẩm định
Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông. Phân cấp cho Sở Giao thông vận tải phê duyệt
Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông.
2. Trình tự thẩm tra, thẩm
định an toàn giao thông đối với công trình đường bộ trong quá trình khai thác
thực hiện theo quy định tại Điều 57 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT. Phân cấp cho Sở
Giao thông vận tải thực hiện phê duyệt Báo cáo thẩm tra an toàn giao thông.
3. Chủ đầu tư, Nhà đầu tư
(hoặc đơn vị chuẩn bị dự án PPP), cơ quan đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ có
trách nhiệm tiếp thu kết quả thẩm định an toàn giao thông để trình phê duyệt bổ
sung vào dự án, thiết kế và thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều
8. Nội dung thực hiện thẩm tra, thẩm định an toàn giao thông
Việc thực hiện thẩm tra,
thẩm định an toàn giao thông đối với đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo
và các công trình đường bộ đang khai thác phải đảm bảo thực hiện đúng theo quy
định tại Điều 58, 59, 60, 61 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT.
Điều
9. Thời gian thẩm định an toàn giao thông
Thời gian thẩm định an toàn
giao thông đối với các giai đoạn thẩm định an toàn giao thông theo quy định tại
Điều 4 Quy định này không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều
10. Chi phí thẩm tra, lệ phí thẩm định an toàn giao thông
Chi phí thẩm tra, lệ phí
thẩm định an toàn giao thông được tính vào tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng
công trình đối với công trình đường bộ xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo; được sử
dụng trong nguồn tài chính dành cho quản lý, bảo trì đường bộ đối với công
trình đường bộ đang khai thác.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
11. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
và các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có
trách nhiệm triển khai thực hiện và hướng dẫn thi hành Quy định này đến các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Trường hợp các văn bản
dẫn chiếu trong quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản mới.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện có phát sinh
khó khăn, vướng mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị,
cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.