ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2009/QĐ-UBND
|
Pleiku,
ngày 28 tháng 7 năm 2009
|
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI HỖ TRỢ CHO
CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA
HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày
06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày
06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc
quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày
09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt
động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,
UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám
đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về chi hỗ trợ cho các hoạt động trong quá
trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Thế Dũng
|
QUY ĐỊNH
VỀ CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ
TRÌNH XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2009
của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh
Văn bản quy phạm pháp luật của
HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định
này là các văn bản do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành; đáp ứng đầy
đủ các yếu tố và được xây dựng, ban hành theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND và Nghị định
91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 2. Nội
dung chi và mức chi
1. Xây dựng đề cương (đối với cơ
quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản):
a) Xây dựng đề cương văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh:
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung phức tạp: 300.000 đồng/ đề cương.
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung đơn giản: 200.000 đồng/ đề cương.
- Chỉ thị: 150.000 đồng/ đề cương.
b) Xây dựng đề cương văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp
huyện):
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung phức tạp: 200.000 đồng/ đề cương.
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung đơn giản: 150.000 đồng/ đề cương.
- Chỉ thị: 100.000 đồng/ đề cương.
c) Xây dựng đề cương văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp
xã): 100.000 đồng/ đề cương.
2. Soạn thảo dự thảo (đối với cơ quan
được giao chủ trì soạn thảo văn bản):
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND tỉnh:
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung phức tạp: 1.000.000 đồng/ dự thảo.
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung đơn giản: 700.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung phức tạp:
500.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung đơn giản:
300.000 đồng/ dự thảo.
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND cấp huyện:
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung phức tạp: 700.000 đồng/ dự thảo.
- Nghị quyết, quyết định có nội
dung đơn giản: 500.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung phức tạp:
300.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung đơn giản:
200.000 đồng/ dự thảo.
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp
luật của HĐND, UBND cấp xã: 200.000 đồng/ dự thảo.
3. Soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo
cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh không do
UBND tỉnh trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND
cấp huyện; góp ý kiến của Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
a) Cấp tỉnh:
- Mức chi 150.000 đồng/ báo cáo thẩm
định hoặc báo cáo thẩm tra.
- Mức chi 100.000 đồng/ báo cáo
góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
b) Cấp huyện:
- Mức chi 100.000 đồng/ báo cáo thẩm
định hoặc báo cáo thẩm tra.
- Mức chi 50.000 đồng/ báo cáo góp
ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
c) Cấp xã: Mức chi 50.000 đồng/
báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo;
phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh,
quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm
tra dự thảo:
- Cấp
tỉnh: 40.000 đồng/ người/ buổi.
- Cấp
huyện: 30.000 đồng/ người/ buổi.
- Cấp
xã: 20.000 đồng/ người/ buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý
kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều
tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý
kiến):
- Cấp tỉnh: 20.000 đồng/ phiếu.
- Cấp huyện: 15.000 đồng/ phiếu.
- Cấp xã: 10.000 đồng/ phiếu.
b) Chi cho công tác tổng hợp và
xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/ bản tổng
hợp.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/ bản tổng
hợp.
- Cấp xã: 40.000 đồng/ bản tổng hợp.
Điều 3. Giới hạn
mức chi
1. Tổng mức chi để thực hiện các nội
dung quy định tại Điều 2 của Quy định này không được vượt quá mức tối đa dưới
đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND tỉnh: tối đa không quá 3.500.000 đồng/ văn bản.
b) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND cấp huyện: tối đa không quá 2.500.000 đồng/ văn bản.
c) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND cấp xã: tối đa không quá 1.500.000 đồng/ văn bản.
d) Đối với dự thảo chỉ thị của
UBND:
- Cấp tỉnh tối đa không quá
1.000.000 đồng/ văn bản.
- Cấp huyện tối đa không quá
800.000 đồng/ văn bản.
- Cấp xã tối đa không quá 500.000
đồng/ văn bản.
2. Đối với các văn bản quy phạm
pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp (liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực) được chi với mức cao hơn mức quy định tại Điều 2 Quy định
này, nhưng không được vượt quá mức tối đa dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND tỉnh: tối đa không quá 4.000.000 đồng/ văn bản.
b) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND cấp huyện: tối đa không quá 3.000.000 đồng/ văn bản.
c) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết
định của HĐND, UBND cấp xã: tối đa không quá 2.000.000 đồng/ văn bản.
d) Đối với dự thảo chỉ thị của
UBND:
- Cấp tỉnh tối đa không quá
1.500.000 đồng/ văn bản;
- Cấp huyện tối đa không quá
1.000.000 đồng/ văn bản;
- Cấp xã tối đa không quá 700.000
đồng/ văn bản.
Điều 4. Nguồn
kinh phí và quản lý kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi cho công tác
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND do ngân sách các cấp đảm bảo
theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức
căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và dự kiến kế hoạch xây dựng văn bản QPPL của
HĐND, UBND, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tư pháp đối với cấp tỉnh; Văn phòng
HĐND và UBND đối với cấp huyện; Cán bộ Văn phòng - Thống kê đối với cấp xã để tổng
hợp vào dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND
trình HĐND cùng cấp phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ dự toán kinh phí được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, ở cấp huyện và cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm
phân bổ và sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định
hiện hành; Đối với cấp tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện chi,
quyết toán theo quy định.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng,
ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh;
tham mưu Thường trực HĐND, UBND tỉnh quyết định các tiêu chí để xác định văn bản
có tính chất phức tạp quy định tại khoản 2 điều 3 Quy định này.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư
pháp có văn bản hướng dẫn cụ thể về cách thức, trình tự, thủ tục lập dự toán,
quản lý, sử dụng, quyết toán khoản kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định
của pháp luật./.