PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Đăng ký biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận 3
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người sử dụng đất nộp hồ sơ qua các
cách thức như sau:
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ
quốc gia (địa chỉ https://dichvucong.gov.vn/) hoặc Cổng Dịch vụ
công của tỉnh (địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn);
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công
ích đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: số 12C, đường
Hoàng Thái Hiếu, phường 1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long);
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Long (địa chỉ: Số 12C, đường Hoàng Thái Hiếu, phường
1, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long).
Trường hợp người sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân được chọn lựa nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện hoặc Bộ phận
Một cửa cấp xã nếu có nhu cầu.4.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký, công
chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra thông tin hồ sơ và
thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh hoặc thư điện tử hoặc tin nhắn
SMS cho người sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Trường hồ sơ không đạt yêu cầu: công
chức, viên chức phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ
sơ và gửi cho người nộp biết.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ: công chức, viên chức hướng dẫn và lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định (đảm bảo việc hướng dẫn và bổ sung thực hiện không quá một lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ và lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất
đai để giải quyết.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã
thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai
để giải quyết.
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
- Văn phòng Đăng ký đất đai có trách
nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực
hiện các công việc sau đây:
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai/Văn phòng Đăng ký đất đai truy cập vào Cổng Dịch vụ công thực hiện việc phân công xử
lý thủ tục.
- Công chức, viên chức được phân công
giải quyết truy cập vào Cổng Dịch vụ
công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ đăng ký của người sử dụng đất
với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai/Văn phòng Đăng ký đất đai và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp các thông tin chưa phù hợp,
chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất đề nghị xác nhận trên Giấy chứng
nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận (Thực hiện trích đo địa
chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa
chính, chưa trích đo địa chính thửa đất; do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp
không còn dòng trống để xác nhận thay đổi) thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ
công đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho
người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung hồ sơ.
+ Trường hợp các thông tin phù hợp,
chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận Tiếp
nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất.
Công chức, viên chức giải quyết cập nhật
thông tin thay đổi của người sử dụng đất vào cơ sở dữ liệu đất đai/Hồ sơ địa
chính.
- Người sử dụng đất thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ
công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ bưu chính
công ích cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Sau khi nhận được bản gốc Giấy chứng
nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra việc thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ
công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ
theo quy định và thực hiện:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy
chứng nhận: in nội dung xác nhận trên Giấy chứng nhận để trình lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai/Văn phòng Đăng ký đất đai ký duyệt.
+ Trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận:
in Giấy chứng nhận mới để trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai/Văn phòng Đăng ký đất đai/Sở Tài nguyên và Môi trường ký duyệt theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Trích đo địa chính thửa đất đối với trường
hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp
đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính
thửa đất;
+ Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép
xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan
quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
+ Gửi thông tin địa chính cho cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
+ Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp
phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan
tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
- Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra
hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận và chuyển
hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng Đăng ký đất đai, ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp phải ký lại hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng Đăng ký Đất đai (Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai) chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp
xã để trao đổi đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Bước 4: Trả kết quả
Người sử dụng đất nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính theo địa chỉ nộp hồ sơ ban đầu hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích, cụ thể:
- Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ
tục hành chính, người sử dụng đất phải nộp lại bản chính giấy tờ theo quy định,
bản chính hoặc bản sao kèm theo xuất trình bản chính chứng từ hoàn thành nghĩa
vụ tài chính (hoặc giấy tờ được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến
thủ tục hành chính), đồng thời hoàn thành việc ký hợp đồng thuê đất (nếu thuộc
trường hợp phải ký lại hợp đồng thuê đất), nộp lại biên nhận đồng thời ký vào sổ
trả kết quả, nộp phí và lệ phí trước khi nhận Giấy chứng nhận.
+ Công chức, viên chức trả kết quả phải
kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
+ Người nhận kết quả phải kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng
thì yêu cầu chỉnh lại cho đúng. Đối với hồ sơ giải quyết trước thời hạn
trả kết quả: Công chức, viên chức liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả
trực tiếp: Từ 07 giờ đến 11 giờ và 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu
hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ5
bao gồm:
c.1.1. Trường hợp đăng ký biến động về
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất được đổi tên; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay
đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về
tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận gồm
có:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Một trong các giấy tờ liên quan đến nội
dung biến động:
- Văn bản công nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với trường hợp cá nhân hoặc người
đại diện hộ gia đình thay đổi họ, tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ;
- Bản sao sổ hộ khẩu đối với trường hợp
thay đổi người đại diện là chủ hộ gia đình; văn bản thỏa thuận của hộ gia đình
được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp thay đổi người đại diện là thành
viên khác trong hộ;
- Văn bản thỏa thuận của cộng đồng dân
cư được UBND cấp xã xác nhận đối với trường hợp cộng đồng dân cư đổi tên;
- Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về
tình trạng sạt lở tự nhiên đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất, tài sản
gắn liền với đất do sạt lở tự nhiên;
- Chứng từ về việc nộp nghĩa vụ tài
chính đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp có ghi nợ hoặc chậm nộp nghĩa vụ
tài chính, trừ trường hợp người sử dụng đất được miễn giảm hoặc không phải nộp
do thay đổi quy định của pháp luật;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về việc thay đổi hạn chế về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận đối với trường hợp có hạn chế theo
quyết định giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp có
thay đổi hạn chế theo văn bản chuyển quyền sử dụng đất thì phải có văn bản chấp
thuận thay đổi hạn chế của người có quyền lợi liên quan, được UBND cấp xã xác
nhận;
- Bản sao một trong các giấy tờ quy định
tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thể hiện nội dung
thay đổi đối với trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã
ghi trên Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ có liên quan phục
vụ việc xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất6, đối với
trường hợp thay đổi thông tin về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng
nhận gồm:
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Bản chính);
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp tương ứng với từng trường hợp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
(bản chính, nếu có).
(4) Đối với trường hợp thực hiện thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà có thay đổi thông tin về
pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên
Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất nộp thêm các giấy tờ sau đây:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới
hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp
thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
c.1.2. Trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân,
địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài
sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;
(2) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
(3) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân mới
hoặc Giấy chứng minh quân đội mới hoặc thẻ Căn cước công dân mới hoặc sổ hộ khẩu,
giấy tờ khác chứng minh thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông
tin về nhân thân của người có tên trên Giấy chứng nhận;
(4) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền
cho phép hoặc công nhận việc thay đổi thông tin pháp nhân đối với trường hợp
thay đổi thông tin về pháp nhân của tổ chức đã ghi trên Giấy chứng nhận.
c.2) Số lượng hồ sơ:
01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày(7) làm việc kể
từ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ theo
quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem
xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng
cầu giám định. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải
quyết.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án
đầu tư.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử
dụng đất ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai) đối với trường hợp xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận đã cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng Đăng ký đất đai (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): UBND cấp
xã, cơ quan quản lý nhà nước về Nhà ở, Xây dựng, Nông nghiệp, Thuế, Kho bạc.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để
Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Phí, Lệ phí:
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận chỉ có
quyền sử dụng đất(8)
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá
nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 30.000 đồng/Giấy chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc
tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 20.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
* Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình(9)
- Tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng
dân cư, tổ chức, cá
nhân người nước ngoài, Người Việt Nam định cư tại nước ngoài: 30.000 đồng/Giấy
chứng nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc
tại các phường thuộc thành phố Vĩnh Long, thị xã Bình Minh: 28.000 đồng/Giấy chứng
nhận.
- Hộ gia đình, cá nhân có đất tọa lạc
tại các xã, thị trấn thuộc các huyện, thị xã Bình Minh: 14.000 đồng/Giấy chứng
nhận
* Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất(10):
- Đất ở: 150.000 đồng/hồ sơ đối với diện
tích dưới 500m2; 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2
đến dưới 1.000m2;
250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp, thương mại dịch vụ: 200.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích dưới 500m2;
350.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 500m2 đến dưới 1.000m2;
550.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 trở lên.
- Các loại đất còn lại (không bao gồm
đất ở; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, thương mại dịch vụ): 120.000 đồng/hồ
sơ đối với diện tích dưới 1.000m2;
250.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 1.000m2 đến dưới 10.000m2;
400.000 đồng/hồ sơ đối với diện tích từ 10.000m2 trở lên.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK được
ban hành kèm theo Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai lệ phí trước bạ (Mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính).
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(dùng cho hộ gia đình, cá nhân) theo Mẫu số 01/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư
số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp (dùng cho tổ chức) theo Mẫu số 02/TKSDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số
156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành của Luật Đất đai.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của liên bộ: Bộ Tài chính và Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân
chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày
29/09/2021 của Bộ Tài Chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý
thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật quản lý thuế.
- Nghị quyết số 09/2020/NQ-HĐND ngày
07/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Long ban hành mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số 09/ĐK1
|
ĐƠN ĐĂNG
KÝ BIẾN ĐỘNG
ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
..........................................................
|
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất
với giấy tờ xuất trình.
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số:.......Quyển....
Ngày…...
/ ...… / .......…
Người
nhận hồ sơ
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ
(Xem hướng dẫn viết
đơn trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
1.1. Tên (viết chữ in hoa): ......................................................năm sinh:…………………………
CCCD số:…………………………….………ngày cấp: ……………nơi cấp………………………….
1.2. Địa chỉ:……………..………………………………………………………………………….
|
2. Giấy
chứng nhận đã cấp
2.1. Số vào
sổ cấp GCN:……….………; 2.2. Số phát hành GCN:…………..……………;
2.3. Ngày cấp GCN … / … / …… …….;
|
3. Nội dung biến
động về: ..........................................................................................................
|
3.1. Nội dung trên GCN trước khi biến động:
.…………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
……………………………………………….;
|
3.2. Nội dung sau khi biến động:
….……………………………………….;
……………………………….….………...;
………………………….……….………...;
………………………….……….………...;
|
4. Lý do biến động: ………………………………………………………………………………… ;
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Tình hình thực hiện nghĩa vụ tài
chính về đất đai đối với thửa đất đăng ký biến động
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
6. Giấy tờ
liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy
chứng nhận đã cấp;
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
|
|
|
Tôi □ có nhu cầu cấp
GCN mới □ không có nhu cầu cấp GCN mới
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn
là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…, ngày ...
tháng …. năm...
Người
viết đơn
(Ký
và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II- XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Đối với hộ
gia đình, cá nhân đề nghị được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết hạn sử
dụng và đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản vào
giấy chứng nhận đã cấp)
|
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ……. năm………..
Công
chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Ngày ……. tháng ……. năm………..
TM.
Ủy ban nhân dân
Chủ
tịch
(Ký tên, đóng
dấu)
|
III- Ý KIẾN CỦA CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
|
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày ……. tháng ……. năm………..
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Ngày ……. tháng ……. năm………..
Giám
đốc
(Ký tên, đóng
dấu)
|
IV- Ý KIẾN
CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Chỉ
ghi ý kiến đối với trường hợp gia hạn sử dụng đất)
|
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
|
Ngày …… tháng …. năm …….
Người
kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ)
|
Ngày …… tháng …. năm …….
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Chú ý:
- Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như
trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau
khi thay đổi và nộp giấy
tờ chứng minh sự thay đổi.
- Đối với trường hợp
chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ
và chồng; trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng
minh nhân dân, số thẻ Căn cước
công dân, địa
chỉ vào Giấy chứng nhận thì không kê khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm
5 của mục I, các mục II, III và IV của Đơn này.
- Đối với trường hợp xác định lại diện
tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận thì không kê
khai, không xác nhận các thông tin tại Điểm 5 của Mục I, các mục II và IV của
Đơn này.
Mẫu số: 01/LPTB
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỆ
PHÍ TRƯỚC BẠ
(Áp dụng đối
với nhà, đất)
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần
phát sinh ngày … tháng … năm …
[02] Lần đầu: [03]
Bổ sung lần thứ:…
Tổ chức, cá
nhân được
ủy quyền khai
thay cho người nộp thuế
[04] Người nộp thuế:...............................................................................................................
[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp
chưa có mã số thuế): ……………………….
[07] Địa chỉ:..............................................................................................................................
[08] Quận/huyện: ...................................
[09] Tỉnh/Thành phố: .............................................
[10] Điện thoại:
..................... [11] Fax: .................. [12] Email:
..........................................
[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá
nhân được ủy quyền khai thay (nếu có): ...................
[14] Địa chỉ: …………………………………………………………………………
[15] Quận/huyện: ………………………..[16] Tỉnh/Thành
phố:
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax:
.................. [19] Email:
..........................................
[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:.....................................
ngày ..........................................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT:
1. Đất:
......................................................................................................................................
1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất):
………………………….; Tờ bản đồ số: ………..……
1.2. Địa chỉ thửa đất:
1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà:
……….…..… Ngõ/Hẻm: ………………………….
Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp:
……………………………………………
1.2.2. Phường/xã:
……………………………………………………………………………
1.2.3. Quận/huyện..
………………………………………………………………………….
1.2.4. Tỉnh/thành phố
………………………………………………………………………..
1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường
phố hay ngõ, hẻm):…………………………………….
1.4. Mục đích sử dụng đất:
......................................................................................................
1.5. Diện tích (m2):
.................................................................................................................
1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà
nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao
QSDĐ:
- Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao
QSDĐ:………………………………………………….
- Mã số thuế:…………………………………………………………………………………
- Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp
chưa có mã số thuế): …………………………..
- Địa chỉ người giao QSDĐ:
.................................................................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
QSDĐ ngày ........ tháng ....... năm ........
1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao
(nếu có):
…………………………………………….
2. Nhà:
2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc,
nhà sử dụng cho mục đích khác:
Cấp nhà: ……………........ Loại
nhà: …………………………
Hạng
nhà:......................
Trường hợp là nhà ở chung cư:
Chủ dự án:……………… Địa chỉ dự
án, công trình…………….
Kết cấu:………………… Số tầng nổi:………… Số tầng hầm:…….
Diện tích sở hữu chung (m2):……..
Diện tích sở hữu riêng (m2):……..
2.2. Diện tích nhà (m2):
Diện tích xây dựng (m2):
…………………………………………………………………..
Diện tích sàn xây dựng (m2):
………………………………………………………………
2.3. Nguồn gốc nhà:
................................................................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng
nhà): ................................................................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao
nhà: Ngày ......... tháng ........ năm ........
2.4. Giá trị nhà (đồng):………………………………………………………………………
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển
nhượng , nhận thừa kế
, nhận tặng cho (đồng):
..................................................................................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí
trước bạ (lý do):
..................................................................................................................................................
5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất
(nếu có):
STT
|
Tên tổ chức/cá
nhân đồng sở hữu
|
Mã số thuế
|
Số
CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)
|
Tỷ lệ sở hữu
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Giấy tờ có liên quan, gồm:
-
................................................................................................................................................
-
................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THUẾ
Họ
và tên:.................................
Chứng chỉ hành nghề số:.........
|
...,
ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN KHAI THAY
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Mẫu số: 04/TK-SDDPNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT
PHI NÔNG NGHIỆP
(Áp dụng đối
với hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền
sử dụng đất)
[01] Kỳ tính thuế:
Năm ………
[02] Lần đầu: □ [03] Bổ sung lần
thứ:………
I. PHẦN NGƯỜI NỘP
THUẾ TỰ KHAI
1. Người nộp thuế:
[04] Họ và tên:
......................................................................................................................
[05] Ngày/tháng/năm sinh:
...................................................................................................
[07] Số CMND/Hộ chiếu/CCCD
(trường hợp cá nhân chưa có MST): ...............................
[08] Ngày cấp:
................................ [09] Nơi cấp: ...............................................................
[10] Địa chỉ cư trú:
[10.1] Số nhà:
........................... [10.2] Đường/phố:
..............................................
[10.3] Tổ/thôn:
............................... [10.4] Phường/xã/thị trấn:
....................................
[10.5] Quận/huyện:
........................ [10.6] Tỉnh/Thành phố:
........................................
[11] Địa chỉ nhận thông
báo thuế: ........................................................................................
[12] Điện thoại:
.....................................................................................................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[13] Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
[15] Hợp đồng đại lý thuế:
Số: ...................................... Ngày:
............................................
3. Thửa đất chịu thuế:
[16] Thông tin người sử dụng
đất:
STT
|
Họ và tên
|
MST
|
CMND/CCCD/ Hộ chiếu (trường hợp cá nhân
chưa có MST)
|
Tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[17] Địa chỉ thửa đất:
[17.1] Số nhà:
........................... [17.2] Đường/ phố:
..............................................
[17.3] Tổ/thôn:
............................... [17.4] Phường/xã/thị trấn:
....................................
[17.5] Quận/huyện:
........................ [17.6] Tỉnh/Thành phố:
........................................
[18] Là thửa đất duy nhất: □
[19] Đăng ký kê khai tổng
hợp tại (Quận/Huyện):
..............................................................
[20] Đã có giấy chứng nhận: □
[20.1] Số giấy chứng nhận:
............................. [20.2] Ngày cấp: ..................................
[20.3] Thửa đất số:
.......................................... [20.4] Tờ bản đồ số:
............................
[20.5] Diện tích:
........................[20.6] Loại đất/
Mục đích sử dụng:
.................................
[21] Tổng diện tích thực
tế sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp:
[21.1] Diện tích đất sử dụng
đúng mục đích: .....................................................................
[21.2] Diện tích đất sử dụng
sai mục đích/chưa sử dụng theo đúng quy định: .................
……………………………………………………………………………………………………..
[21.3] Hạn mức (nếu có):
....................................................................................................
[21.4] Diện tích đất lấn,
chiếm: ....................................................................................
[22] Chưa có giấy chứng
nhận: □
[22.1] Diện tích:
................. [22.2] Loại đất/ Mục đích đang sử dụng: ........................... [23] Thời điểm bắt
đầu sử dụng đất: ……………………………………………………….
[24] Thời điểm thay đổi
thông tin của thửa đất: …………………………………………...
4. Đối với đất ở nhà nhiều tầng nhiều
hộ ở, nhà chung cư [25] (tính trên diện tích sàn thực tế sử dụng):
[25.1] Loại nhà:
...................[25.2] Diện tích: ................ [25.3] Hệ số
phân bổ: ..........
5. Trường hợp miễn,
giảm thuế [26] (ghi rõ trường hợp thuộc diện được miễn,
giảm thuế như: thương binh, gia đình thương binh liệt sỹ, đối tượng chính sách,
...): ...................................................................................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THUẾ
Họ
và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......
|
...,
ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)
|
Mẫu số : 02/TK-SDDPNN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
TỜ KHAI THUẾ
SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Áp
dụng đối với tổ chức)
[01] Kỳ tính thuế:
Năm .......
[02] Lần đầu: □ [03]
Bổ sung lần thứ:…
1. Người nộp thuế:
[04] Tên người nộp thuế: ......................................................................................................
[06] Địa chỉ trụ sở:
[06.1] Số nhà:
........................... [06.2] Đường/phố:
..............................................
[06.3] Tổ/thôn:
............................... [06.4] Phường/xã/thị trấn:
....................................
[06.5] Quận/huyện:
........................ [06.6] Tỉnh/Thành phố:
........................................
2. Đại lý thuế (nếu có):
[07] Tên đại lý thuế:...............................................................................................................
[09] Hợp đồng đại lý thuế:
Số: ...................................... Ngày:
............................................
3. Thửa đất chịu thuế:
[10] Thông tin người sử dụng
đất:
STT
|
Tên tổ chức/cá nhân
|
MST
|
CMND/CCCD/Hộ chiếu (đối với cá nhân
chưa có MST)
|
Tỷ lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[11] Địa chỉ thửa đất:
[11.1] Số nhà:
........................... [11.2] Đường/phố:
..............................................
[11.3] Tổ/thôn:
............................... [11.4] Phường/xã/thị trấn:
....................................
[11.5] Quận/huyện:
........................ [11.6] Tỉnh/Thành phố:
........................................
[12] Đã có giấy chứng nhận: □
[12.1] Số giấy chứng nhận:
..............[12.2] Ngày cấp:
.................................................
[12.3] Thửa đất số:
...........................[12.4] Tờ bản đồ số:
...........................................
[12.5] Diện
tích:................................[12.6] Loại đất/ Mục đích sử dụng:.....................
[13] Thời điểm bắt đầu sử
dụng đất: ……………………………………………………….
[14] Thời điểm thay đổi
thông tin của thửa đất: …………………………………………...
4. Đối tượng miễn, giảm thuế [15] (ghi rõ trường
hợp thuộc diện được miễn, giảm thuế):
....................................................................................................................................
5. Căn cứ
tính thuế
[16] Diện tích đất thực tế
sử dụng:
......................................................................................
[17] Thông tin xác định
giá đất:
[17.1] Loại đất/ Mục đích sử
dụng:
.....................................................................................
[17.2] Tên đường/vùng:
.....................[17.3] Đoạn đường/khu vực:.
..................................
[17.4] Loại đường:
.............................[17.5] Vị trí/hạng:
....................................................
[17.6] Giá đất:
................................... [17.7] Hệ số (đường/hẻm…):
..................................
[17.8] Giá 1 m2
đất (Giá theo mục đích sử dụng):…………………………………………
6. Tính thuế
6.1. Đất ở (tính
cho đất ở, bao gồm cả trường hợp sử dụng đất ở để kinh doanh)
Tính trên diện tích có quyền sử dụng
[18] Diện tích:
................. [19] Số thuế phải nộp ([19] = [18]x[17.8]x0,03%):.................
6.2. Đất ở nhà nhiều tầng
nhiều hộ ở, nhà chung cư - Tính trên diện tích sàn có quyền sử dụng
[20] Diện tích:
................. [21] Hệ số phân bổ:
...................................................................
[22] Số thuế phải nộp ([22]=[20]x[21]x[17.8]x0,03%): .....................................................
6.3. Đất sản xuất kinh
doanh - Tính trên diện
tích sử dụng đúng mục đích:
[23] Diện tích:
............... [24] Hệ số phân bổ (đối với nhà nhiều tầng nhiều
hộ ở, nhà chung cư): ............................ (Khi không
điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được tính bằng 1).
[25] Số thuế phải nộp ([25] = [23]x[24]x[17.8]x0,03%):....................................................
6.4. Đất sử dụng không
đúng mục đích hoặc chưa sử dụng theo đúng quy định:
[26] Mục đích đang sử dụng: ................................................................................................
[27] Hệ số phân bổ (đối
với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư):
............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được
tính bằng 1).
[28] Diện tích:
................. [29] Giá 1m2 đất:
........................................................................
[30] Số thuế phải nộp ([30]=[28]x[29]x[27]x0,15%): .........................................................
6.5. Đất lấn, chiếm:
[31] Mục đích đang sử dụng:
................................................................................................
[32] Hệ số phân bổ (đối
với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư):
............................ (Khi không điền hoặc để bằng 0, hệ số sẽ được
tính bằng 1).
[33] Diện
tích:…................. [34] Giá 1m2 đất:
.....................................................................
[35] Số thuế phải nộp ([35]=[33]x[34]x[32]x0,2%): ...........................................................
7. Tổng số thuế phải nộp trước miễn giảm
[36] ([36]=[19]+[22]+[25]+[30]+[35]):
...............................................................................................................................................
8. Số thuế được miễn, giảm [37]: .......................................................................................
9. Tổng số thuế phải nộp [38] ([38]=[36]-[37]):
................................................................
10. Nộp cho cả thời
kỳ ổn định (trong chu kỳ ổn định 5 năm) [39] ([39]=[38]x (5 hoặc số năm còn lại của chu kỳ ổn
định):
..............................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THUẾ
Họ
và tên:.............................
Chứng chỉ hành nghề số:......
|
...,
ngày....... tháng....... năm.......
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ
ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện
tử)
|
PHỤ
LỤC II
QUY
TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
1. Đăng ký biến
động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được
cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ);
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất;
thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội
dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Thứ tự công
việc
|
Nội dung
công việc
|
Trách nhiệm
xử lý công việc
|
Thời gian
(ngày làm việc)
|
a) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa cấp xã (không tính thời gian nộp ở xã)
|
Bước 1
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
|
Bước 2
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý.
|
Bộ phận Một
cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 3
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp
lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ
sung hoàn chỉnh;
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường
hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật, quét (scan) hồ sơ;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh in giấy chứng nhận.
|
Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
7 ngày
|
Bước 4
|
Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy
chứng nhận
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2 ngày
|
Bước 5
|
Bộ phận Một cửa cấp huyện gửi Giấy
chứng nhận cho UBND cấp xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân
|
Bộ phận Một
cửa cấp xã
|
0,5 ngày
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
10 ngày
|
b) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa cấp huyện
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai để xử lý
|
Bộ phận Một
cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp
lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ
sung hoàn chỉnh;
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường
hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật,
quét (scan) hồ sơ;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc chuyển đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh in giấy chứng nhận.
|
Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai và Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
7 ngày
|
Bước 3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy
chứng nhận
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho hộ
gia đình, cá nhân.
|
Bộ phận Một
cửa cấp huyện
|
0,5 ngày
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
10 ngày
|
c) Trường hợp nộp hồ
sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Bước 1
|
Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xử lý
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
- Kiểm tra hồ sơ, nếu chưa đầy đủ, hợp
lệ, lập Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi người sử dụng đất để bổ
sung hoàn chỉnh;
- Trích đo địa chính thửa đất đối với
trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường
hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
- Trường hợp đăng ký thay đổi diện
tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công
trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy
phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của
cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Gửi thông tin địa chính cho cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật,
quét (scan) hồ sơ;
- Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc in giấy chứng nhận.
|
Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
7 ngày
|
Bước 3
|
Sở Tài nguyên và Môi trường ký giấy
chứng nhận
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2 ngày
|
Bước 4
|
Trả kết quả giải quyết TTHC cho hộ
gia đình, cá nhân.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công
|
0,5 ngày
|
Tổng thời
gian giải quyết TTHC
|
10 ngày
|