Quyết định 2494/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái

Số hiệu 2494/QĐ-UBND
Ngày ban hành 11/11/2021
Ngày có hiệu lực 11/11/2021
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Ngô Hạnh Phúc
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2494/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 11 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh về triển khai công tác cải cách hành chính nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 626/TTr-SNV ngày 29/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2021 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 2. Giao các sở, ngành liên quan:

1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn các sở, ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính; tổng hợp và thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, địa phương.

2. Các sở, ban, ngành, địa phương tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả về Sở Nội vụ để tổng hợp, thẩm định theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 02/11/2020 của UBND tỉnh ban hành Quy trình đánh giá và Bộ tiêu chí đánh giá Chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Phó CVP Nguyễn Thanh Tú;
- Tổ giúp việc BCĐCCHC;
- Bưu điện tỉnh, Viễn thông Yên Bái;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Ng).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hạnh Phúc

 

Bảng 1

BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH

(Kèm theo Quyết định số: 2494/QĐ-UBND ngày 11/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

Lĩnh Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Ghi chú

I

CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)

12

 

1

Kế hoạch cải cách hành chính

1,5

 

1.1

Ban hành Kế hoạch CCHC:

- Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,25 điểm;

- Nội dung kế hoạch: Bám sát theo kế hoạch CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của đơn vị; có phụ lục kèm theo kế hoạch, trong đó phải thể hiện cụ thể, rõ kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

0,5

 

1.2

Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC:

- Hoàn thành 100% kế hoạch: 1 điểm;

- Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm;

- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm.

1

 

2

Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC

2

 

2.1

Báo cáo định kỳ: quý I, 6 tháng, quý III và năm (các báo cáo phải đáp ứng đầy đủ số lượng, nội dung và gửi đúng thời gian theo quy định):

- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 1 điểm;

- Không thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.

1

 

2.2

Báo cáo chuyên đề về công tác CCHC theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 01 điểm;

- Không thực hiện đầy đủ về số lượng, nội dung và thời hạn báo cáo theo quy định: 0 điểm.

1

 

3

Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra về công tác CCHC

2

 

3.1

Tỷ lệ đơn vị thuộc và trực thuộc sở, ban, ngành được kiểm tra trong năm:

- Từ 30% số đơn vị trở lên: 01 điểm;

- Dưới 30% số đơn vị: 0 điểm.

1

 

3.2

Xử lý các vấn đề sau kiểm tra:

- Đảm bảo 100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 01 điểm;

- Từ 90% đến dưới 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5 điểm;

- Dưới 90% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.

1

 

4

Sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ CCHC:

2

 

 

- Có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC, do tác giả (đồng tác giả) thuộc cơ quan đơn vị đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi sáng kiến 01 điểm và tổng điểm không quá 02 điểm;

- Có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC do tác giả (đồng tác giả) đề xuất được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở công nhận, đã áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi sáng kiến: 0,5 điểm và tổng điểm không quá 01 điểm;

- Không có sáng kiến, giải pháp mới về CCHC: 0 điểm.

2

 

5

Công tác tuyên truyền CCHC

2,5

 

5.1

Ban hành kế hoạch tuyên truyền

- Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,25 điểm;

- Nội dung bám sát theo chương trình CCHC của tỉnh, xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC của cơ quan; có phụ lục cụ thể kèm theo kế hoạch, rõ ràng kết quả đầu ra, trách nhiệm triển khai, kinh phí thực hiện, thời gian hoàn thành: 0,25 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành kế hoạch không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

0,5

 

5.2

Tổ chức tuyên truyền CCHC bằng các hình thức phù hợp với điều kiện thực tế ở cơ quan, đơn vị, như:

- Đăng tải thông tin CCHC trên Website của đơn vị; được đăng tải Cổng thông tin điện tử của tỉnh, Báo Yên Bái, Đài Truyền thanh, truyền hình tỉnh: 0,5 điểm;

- Tổ chức tuyên truyền sáng tạo bằng hình thức khác (tham gia các cuộc thi, tọa đàm, đối thoại...): 0,5 điểm;

- Không tổ chức tuyên truyền: 0 điểm.

1

 

5.3

Tham gia cuộc thi trắc nghiệm trên mạng Internet tìm hiểu về cải cách hành chính do Đảng ủy Khối cơ quan và doanh nghiệp tỉnh tổ chức trong năm 2021:

- Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia đạt từ 90% -100%: 0,5 điểm; nếu có cán bộ, công chức đạt giải trong cuộc thi được cộng thêm 0,5 điểm;

- Tham gia dưới 90%: 0 điểm.

1

 

6

Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao thực hiện các nhiệm vụ chính trị năm 2021 theo Chương trình hành động số 02/CTr-HĐ ngày 15/01/2021 của UBND tỉnh:

2

 

 

- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao: 02 điểm;

- Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng còn có nhiệm vụ chậm so với tiến độ: 01 điểm;

- Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao: 0 điểm.

2

 

II

CÔNG TÁC THAM MƯU XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (QPPL); THỰC HIỆN NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL

8

 

1

Xây dựng, ban hành văn bản QPPL

2

 

1.1

Xây dựng, ban hành văn bản QPPL:

- Tham mưu xây dựng, trình ban hành 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 01 điểm;

- Tham mưu xây dựng, trình ban hành từ 75% đến dưới 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0,75 điểm;

- Tham mưu xây dựng, trình ban hành từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0,5 điểm;

- Tham mưu xây dựng, trình ban hành dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình theo các trường hợp quy định tại Điều 27 và Điều 28 Luật Ban hành văn bản QPPL: 0 điểm.

1

 

1.2

Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL:

- 100% các văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được xây dựng đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL; 01 điểm;

- Từ 75% đến dưới 100% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được xây dựng đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL: 0,75 điểm;

- Từ 50% đến dưới 75% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được xây dựng đúng trình tự; thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL; 0,5 điểm;

- Dưới 50% văn bản thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình được xây dựng đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản QPPL; 0 điểm.

1

 

2

Tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL

3

 

2.1

Ban hành kế hoạch tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

- Ban hành kịp thời (trước 15/01 của năm kế hoạch); 0,5 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành không theo thời hạn trên: 0 điểm.

0,5

 

2.2

Kết quả thực hiện việc tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

- Tự kiểm tra, rà soát đầy đủ, chính xác 100% văn bản: 01 điểm;

- Tự kiểm tra, rà soát đầy đủ, chính xác từ 75% đến dưới 100% văn bản: 0,5 điểm;

- Tự kiểm tra, rà soát đầy đủ, chính xác dưới 75% văn bản: 0 điểm.

1

 

2.3

Tham mưu xử lý kết quả tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý:

- Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý đầy đủ, kịp thời 100% các văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 01 điểm;

- Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý đầy đủ, kịp thời từ 75% đến dưới 100% các văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 0,5 điểm;

- Tham mưu, trình cơ quan có thẩm quyền xử lý đầy đủ, kịp thời dưới 75% các văn bản QPPL cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ: 0 điểm.

1

 

2.4

Xây dựng báo cáo kết quả tự kiểm tra, rà soát văn bản QPPL:

- Báo cáo đúng nội dung và gửi về Sở Tư pháp trước ngày 20/12: 0,5 điểm;

- Báo cáo không đúng nội dung và thời gian hoặc không gửi báo cáo: 0 điểm.

0,5

 

3

Tổ chức triển khai thực hiện văn bản QPPL và theo dõi tình hình thi hành pháp luật

3

 

3.1

Tổ chức triển khai, thực hiện văn bản QPPL do Trung ương và HĐND, UBND tỉnh ban hành liên quan lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành:

- Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời 100% các văn bản: 0,5 điểm;

- Tổ chức triển khai thực hiện không đầy đủ, kịp thời 100% các văn bản: 0 điểm.

0,5

 

3.2

Ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật:

- Ban hành kịp thời (theo thời hạn được quy định trong Kế hoạch của UBND tỉnh): 0,5 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành quá thời hạn: 0 điểm.

0,5

 

3.3

Kết quả thực hiện hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật:

- Có triển khai thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật gồm: Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra tình hình thi hành pháp luật: 01 điểm;

- Chỉ thực hiện 01/02 hoạt động theo dõi thi hành pháp luật nêu trên: 0,5 điểm;

- Không thực hiện các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật nêu trên: 0 điểm.

1

 

3.4

Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.

- Xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0,5 điểm;

- Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: 0 điểm.

0,5

 

3.5

Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình theo dõi thi hành pháp luật:

- Báo cáo đúng nội dung và thời gian quy định (trước ngày 25/11): 0,5 điểm;

- Báo cáo không đúng nội dung hoặc không đúng thời gian quy định trên: 0 điểm.

0,5

 

III

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)

10

 

1

Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát, rà soát TTHC hàng năm của cơ quan, đơn vị

4

 

1.1

Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC:

- Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;

- Ban hành sau thời hạn nêu trên hoặc không ban hành: 0 điểm.

0,5

 

1.2

Thực hiện chế độ báo cáo hàng quý, năm về tình hình kiểm soát TTHC:

- Có báo cáo đầy đủ đảm bảo thời gian theo quy định: 0,5 điểm;

- Nhập số liệu lên Hệ thống Báo cáo Chính phủ đúng thời gian quy định: 0,5 điểm;

- Không có báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời gian quy định: 0 điểm.

1

 

1.3

Ban hành Kế hoạch rà soát TTHC:

- Ban hành đảm bảo đúng thời gian theo Kế hoạch của UBND tỉnh: 0,5 điểm;

- Không ban hành hoặc ban hành sau thời hạn quy định: 0 điểm.

0,5

 

1.4

Mức độ hoàn thành Kế hoạch rà soát TTHC:

- Hoàn thành 100% kế hoạch, có phương án đơn giản hóa: 1 điểm;

- Hoàn thành 100% kế hoạch, không có phương án đơn giản hóa: 0,75 điểm;

- Hoàn thành 90% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm;

- Hoàn thành dưới 90% kế hoạch: 0 điểm.

1

 

1.5

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC:

- Đảm bảo 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý (hoặc không có vấn đề được phát hiện qua rà soát): 01 điểm;

- Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0 điểm.

1

 

2

Công bố, công khai thủ tục hành chính

1

 

 

Công bố, công khai đầy đủ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và niêm yết công khai trực tiếp bằng bản giấy tại Bộ phận một cửa của cơ quan, đơn vị (đối với những cơ quan, đơn vị vẫn duy trì Bộ phận một cửa hoặc chưa đưa hết TTHC ra Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh):

- Công khai 100% số TTHC: 01 điểm;

- Công khai dưới 100% số TTHC: 0 điểm.

1

 

3

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông (Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh)

4

 

3.1

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hạn:

- Từ 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 1 điểm;

- Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau;

Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn x 1

100%

- Dưới 95% hồ sơ giải quyết đúng hạn: 0 điểm.

1

 

3.2

Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trước hạn:

- Từ 50% hồ sơ giải quyết trước hạn: 2 điểm;

- Từ 30% đến dưới 50% hồ sơ giải quyết trước hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức sau:

Tỷ lệ % hồ sơ trước hạn x 2

100%

[...]